Các vấn đề cơ bản trong phiên
Vàng giao ngay giảm 0,1% xuống còn $1252,21/oz lúc 0127 GMT.
Vàng kì hạn giao tháng 8 giảm 0,2% xuống còn $1254/oz.
Trong tháng 5, số liệu nhà ở tại Mỹ đã giảm tháng thứ 3 liên tiếp xuống mức thấp nhất trong 8 tháng do các hoạt động xây dựng giảm mạnh. Số liệu nhà ở có thể kéo tăng trưởng kinh tế đi xuống trong quý II.
Thị trường đang chờ đợi những bình luận của Chủ tịch Fed tại NewYork William Dudley về những nhân tố tiềm năng hỗ trợ cho đồng bạc xanh. Dudley là một đồng nghiệp thân cận với Chủ tịch Fed Janet Yellen, sẽ tham dự một cuộc họp bàn với các nhà lãnh đạo doanh nghiệp địa phương ở Plattsburgh, New York.
Hôm nay, Thư ký của Brexit là ông David Davis bắt đầu các cuộc đàm phán ở Brussels, theo đó ông sẽ đưa ra các điều khoản để Anh rời khỏi Liên minh châu Âu và xác định mối quan hệ của đất nước này với lục địa cho các thế hệ sắp tới.
Ở một diễn biến chính trị đáng lưu tâm khác, một trong những luật sư cá nhân của ông Trump phát biểu phỏng vấn rằng Tổng thống không hề bị điều tra cố tình cản trở công lý. Tuy nhiên sau đó ông này lại nói ông cũng không chắc.
Trong khi đó, các quỹ phòng hộ và các nhà quản lý tiền tệ đã giảm vị thế mua ròng của họ trên sàn Comex đối với cả vàng và bạc lần đầu tiên trong 4 tuần trong tuần kết thúc vào ngày 13/06- theo số liệu của Ủy ban Giao dịch hàng hóa tương lai (CFTC) đưa ra hôm thứ Sáu.
Trong phiên Á sáng nay, đồng dollar được giữ ổn định so với rổ tiền tệ sau khi trượt giảm do các số liệu kinh tế yếu của Mỹ. Các nhà đầu tư hiện đang chờ đợi bình luận của các quan chức đứng đầu Fed rằng liệu các sức mạnh kinh tế gần đây có giữ vững được hay không.
Nhu cầu vàng Châu Á tăng mạnh trong tuần này do giá thế giới giảm mạnh, trong khi người mua từ Ấn Độ vẫn đứng ngoài chờ đợi giá giảm tiếp khi không có những yếu tố kích cầu mới kích thích mua bán.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,000-700 | 91,300-700 |
Vàng nhẫn | 89,000-700 | 91,330-700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |