Nhịp giảm 500.000 đồng mỗi lượng trong phiên đầu tuần 6/1, đã đưa mặt hàng vàng miếng lùi về mốc 85 triệu đồng. Tuy nhiên, với diễn biến khởi sắc của giá vàng thế giới, vàng miếng trong nước đã dần hồi phục.
Với nhịp tăng 300.000 đồng hôm qua và 200.000 đồng/lượng hôm nay, SJC đã trở lại ngang bằng vùng giá cuối tuần qua – 85,5 triệu đồng/lượng, cũng là mức giá cao nhất tuần tính tới thời điểm hiện tại.
Cập nhật lúc 10h ngày 8/1, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 84 – 85,5 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên thứ Ba.
DOJI Hà Nội – Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 84 – 85,5 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng tăng 200.000 đồng/lượng so với đóng cửa phiên trước.
Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 84,2 – 85,5 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra tăng 500.000 đồng/lượng so với giá chốt chiều qua.
Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 84,2 – 85,5 triệu đồng/lượng, giá mua tăng 300.000 đồng, giá bán tăng 200.000 đồng/lượng so với cuối ngày 7/1.
Vàng miếng Big4 ngân hàng ngày 8/1/2025
Vietinbank hiện niêm yết giá mua – bán vàng miếng ở mức 84 – 85,5 triệu đồng/lượng, tăng 500.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên hôm qua.
Vietcombank niêm yết giá bán vàng miếng tại 85,5 tiệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng so với đóng chốt phiên liền trước.
Tại BIDV, vàng miếng bán ra đang có giá 85,5 triệu đồng, tăng 500.000 đồng mỗi lượng so với giá chốt phiên trước.
Agribank chưa điều chỉnh tăng theo thị trường chung, giá bán vàng miếng hiện đi ngang mốc 85 triệu đồng.
Trên thị trường quốc tế, giá vàng giao ngay chốt phiên Mỹ ngày 7/1 tăng 0,5% lên ngưỡng 2648 USD/ounce. Ở thời điểm hiện tại, vàng thế giới có giá 2649 USD, sau quy đổi đạt 83,18 triệu đồng/lượng đã bao gồm thuế, phí, thấp hơn vàng miếng SJC 2,32 triệu đồng – hơn hơn 300.000 đồng so với phiên sáng qua.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -40 | 25,760 -40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |