Hôm nay, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm cặp đồng tiền VND/USD được áp dụng trong ngày ở mức 24.253 VND/USD, giảm 5 đồng so với niêm yết trước. Với biên độ +/-5% theo quy định, tỷ giá sàn là 23.040 VND/USD, tỷ giá trần là 25.466 VND/USD.
Vietcombank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 25.135 – 25.465 VND/USD, giảm 5 đồng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên thứ Ba.
BIDV, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 25.165 – 25.465 VND/USD, giá mua và bán cùng giảm 5 đồng so với đóng cửa phiên trước.
Techcombank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 25.174 – 25.465 VND/USD, giảm 3 đồng mua vào và 5 đồng bán ra so với cuối ngày hôm qua.
Vietinbank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 25.163 – 25.465 VND/USD, giá mua tăng 13 đồng, giá bán giảm 5 đồng so với chốt phiên 10/12.
Eximbank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 25.130 – 25.465 VND/USD, ngang giá chiều mua, giảm 5 đồng chiều bán so với chốt phiên liền trước.
Maritimebank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 25.159 – 25.465 VND/USD, mua vào tăng 4 đồng, bán ra giảm 5 đồng so với chốt phiên trước đó.
Tỷ giá USD trên thị trường tự do giảm 20 đồng chiều mua và 10 đồng chiều bán so với niêm yết trước, giao dịch hiện đứng tại 25.530 – 25.650 VND/USD. Đây là phiên giảm thứ bốn liên tiếp kể từ cuối tuần trước với tổng mức điều chỉnh lên tới 120 đồng chiều mua và 100 đồng chiều bán.
Chỉ số USD Index (DXY), thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với các đồng tiền chủ chốt khác hiện ở mức 106,37 điểm.
USD tăng giá trước khi Mỹ công bố dữ liệu lạm phát của, thông tin có thể cung cấp manh mối về lộ trình nới lỏng tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang (Fed), trong khi các nhà phân tích đang đánh giá tác động có thể có của các chính sách thời Tổng thống đắc cử Donald Trump khi ông sắp bắt đầu nhiệm kỳ thứ hai.
Đồng bạc xanh cũng tăng mạnh so với đồng đô la Úc do Ngân hàng Dự trữ Úc hạ quan điểm về triển vọng lạm phát.
Thị trường tiền tệ đang định giá 86% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản (bps) vào tuần tới, nhưng các nhà đầu tư vẫn sẽ theo dõi chặt chẽ dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng dự kiến được công bố vào hôm nay.
Ông Brad Bechtel, giám đốc FX toàn cầu tại Jefferies, cho biết thị trường rõ ràng đang lo lắng về một dữ liệu mạnh hơn, điều này có thể dẫn đến triển vọng có xu hướng diều hâu hơn đối với Fed. Thị trường đang tìm kiếm xem liệu CPI có ảnh hưởng đến quyết định của cuộc họp tháng 12 hay không.
Nhà đầu tư đang không có nhiều động thái trước nửa cuối tuần bận rộn với dữ liệu của Mỹ và cuộc họp chính sách của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB). ECB dự kiến sẽ cắt giảm lãi suất 0,25% và thị trường sẽ tập trung vào diễn biến này vì nó có thể cung cấp manh mối về các động thái trong tương lai của ngân hàng trung ương.
tygiausd.org
        Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
    
    01:15 PM 03/11 
                
        Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
    
    06:00 PM 31/10 
                
        Nhẫn 9999 phiên 11/12: Áp sát mốc 86 triệu đồng, ba phiên tăng liên tiếp giúp NĐt lãi gần 1 triệu
    
    12:10 PM 11/12 
                
        Bảng giá vàng 11/12: Hai phiên tăng xấp xỉ 2 triệu, SJC vượt mốc 87 triệu đồng lần đầu tiên sau hơn 1 tháng
    
    10:00 AM 11/12 
                
        Chiều 10/12: Vàng thế giới tiến sát mốc 2680 USD, trong nước chững lại quanh đỉnh nửa tháng
    
    07:15 PM 10/12 
                
        Nhẫn 9999 phiên 10/12: Vùng giá trên 2670 USD của thế giới đẩy vàng nhẫn vọt lên sát mốc 85 triệu đồng
    
    11:45 AM 10/12 
                
        Bảng giá vàng 10/12: SJC tăng 900.000 đồng mỗi lượng, chênh lệch mua – bán về đáy gần 20 ngày
    
    10:00 AM 10/12 
                
        Chiều 9/12: Vàng nhẫn mở rộng sự tích cực, SJC vẫn thận trọng trước đà tăng rụt rè của giá vàng thế giới
    
    03:55 PM 09/12 
                | Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen | 
        27,770 20 | 27,840 40 | 
Giá đô hôm nay | 
    ||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,200-800 | 148,200-800 | 
| Vàng nhẫn | 146,200-800 | 148,230-800 | 
                            
                                Tỷ giá hôm nay | 
                    ||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra | 
                                USD | 
                                25,0840 | 25,4540 | 
                                AUD | 
                                16,2380 | 16,9280 | 
                                CAD | 
                                17,7270 | 18,4810 | 
                                JPY | 
                                1600 | 1700 | 
                                EUR | 
                                26,8480 | 28,3200 | 
                                CHF | 
                                28,5820 | 29,7970 | 
                                GBP | 
                                31,8310 | 33,1840 | 
                                CNY | 
                                3,4670 | 3,6140 |