Cập nhật lúc 11h45 ngày 18/11, nhẫn SJC niêm yết giao dịch mua – bán tại 80,50 – 83,00 triệu đồng/lượng, mua vào – bán ra cùng tăng 700.000 đồng/lượng so với giá chốt cuối tuần qua.
Tại Bảo Tín Minh Châu, giá mua vàng nhẫn tăng 700.000 đồng, giá bán tăng 550.000 đồng/lượng so với chốt phiên liền trước, giao dịch hiện đứng tại 81,73 – 83,23 triệu đồng/lượng.
Phú Quý điều chỉnh tăng 800.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên cuối tuần, giao dịch hiện đạt 81,80 – 83,50 triệu đồng mỗi lượng.
Tăng 700.000 đồng/lượng giá mua, 300.000 đồng/lượng giá bán so với cuối tuần qua, nhẫn Doji đẩy giao dịch lên ngưỡng 81,70 – 83,00 triệu đồng/lượng.
VietNamgold ghi nhận đà tăng 1,1 triệu đồng mỗi lượng chiều mua và 600.000 đồng chiều bán so với phiên cuối tuần, lên 81,80 – 83,30 triệu đồng/lượng.
Tăng 1 triệu đồng chiều mua và 500.000 đồng/lượng chiều bán, vàng miếng SJC hiện có giá mua – bán đứng tại 81,00 – 84,00 triệu đồng/lượng. So với vàng nhẫn, giá mua vàng miếng hiện thấp hơn gần 1 triệu đồng mỗi lượng trong khi giá bán cao hơn vàng nhẫn 500.000 đồng.
Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2593 USD/ounce, cao hơn khoảng 30 USD so với chốt phiên cuối tuần. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.760 VND/USD) giá vàng đạt 81,42 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 2,08 triệu đồng – giảm hơn 300.000 đồng so với cuối tuần trước.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 60 | 25,760 51 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |