Cập nhật lúc 12h ngày 4/11, nhẫn SJC niêm yết giao dịch mua – bán tại 87,00 – 88,70 triệu đồng/lượng, giảm 400.000 đồng/lượng chiều mua và 200.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên cuối tuần. Diễn biến hiện tại đã khiến biên độ mua – bán của vàng nhẫn tại đây tăng vọt lên ngưỡng 1,7 triệu đồng.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại 87,78 – 88,78 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng giảm 200.000 đồng/lượng so với chốt phiên liền trước.
Tại Phú Quý, vàng nhẫn mua vào và bán ra đều giảm 200.000 đồng so với cuối tuần qua, giao dịch hạ về mức 87,70 – 89,90 triệu đồng/lượng.
Cũng có nhịp giảm 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán, nhẫn Doji hiện neo giao dịch tại 87,80 – 88,80 triệu đồng/lượng.
Tại VietNamgold, vàng nhẫn mua vào giảm 600.000 đồng, bán ra giảm 300.000 đồng/lượng so với giá chốt phiên trước, xuống còn 87,30 – 88,60 triệu đồng/lượng. Chiều mua giảm gấp đôi chiều bán, chênh lệch mua – bán tăn lên 1,3 triệu đồng.
Giảm 500.000 đồng, giá bán vàng miếng SJC hạ về mốc 89 triệu đồng/lượng, hiện cao hơn giá vàng nhẫn 200.000 đồng. Tại chiều mua vào, vàng nhẫn vàng miếng nhìn chung vẫn thấp hơn giá mua vàng nhẫn tới gần 1 triệu đồng/lượng.
Chốt tuần trước ở ngưỡng 2737 USD/ounce, giá vàng thế giới sang phiên đầu tuần chưa có xu hướng dứt khoát và đang có diễn biến giằng co quanh mốc 2740 USD.
Hiện tại, với mức giá 2742 USD/ounce, giá vàng thế giới quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.880 VND/USD) đạt 86,5 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 2,4 triệu đồng, giảm 500.000 đồng so với mức chênh trong phiên cuối tuần.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,780 90 | 25,880 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |