Cập nhật lúc 14h ngày 2/11, nhẫn SJC niêm yết giao dịch mua – bán tại 87,40 – 88,90 triệu đồng/lượng, giá mua và bán đi ngang so với chốt phiên thứ Sáu.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại 87,98 – 88,98 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với cuối ngày hôm qua.
Giảm 200.000 đồng so với chốt phiên 1/11, nhẫn Phú Quý đưa giao dịch mua – bán hạ về ngưỡng 87,90 – 89,10 triệu đồng/lượng.
Ghi nhận nhịp giảm 100.000 đồng so với đóng cửa phiên trước, nhẫn Doji hiện có giá mua – bán đứng tại 88,00 – 89,00 triệu đồng mỗi lượng.
Nhẫn VietNamgold điều chỉnh giá mua – bán giảm 200.000 đồng so với chốt phiên liền trước, xuống còn 87,90 – 88,90 triệu đồng/lượng.
Đi ngang mốc 89,5 triệu đồng/lượng, giá bán vàng miếng SJC hiện cao hơn vàng nhẫn 400.000 đồng. Tại chiều mua vào, vàng miếng vẫn đang thấp hơn giá mua vàng nhẫn tới 500.000 đồng mỗi lượng.
Chốt tuần tại ngưỡng 2736,5 USD/ounce, giá vàng thế giới quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.850 VND/USD) đạt 86,23 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 2,87 triệu đồng.
Giảm mạnh sau khi đạt đỉnh, vàng thế giới hiện tại với mức giá ở ngưỡng 2736 USD/ounce đang thấp hơn đỉnh 2790 USD tới 1,9%. Trong khi đó, vàng nhẫn trong nước cũng có xu hướng giảm nhưng mức giá neo quanh mốc 89 triệu đồng hiện tại chỉ thấp hơn khoảng 0,8% so với đỉnh kỷ lục 89,8 triệu đồng đạt được hôm 31/10.
Trong bối cảnh giá vàng thế giới giảm mạnh, nhà đầu tư với chiến lược dài hạn lại thấy đây là cơ hội để mua vào nếu giá vàng trong nước giảm theo. Tuy nhiên, đà giảm của vàng trong nước, ở đây đang nói đến là mặt hàng vàng nhẫn, lại ghi nhận nhịp giảm rất khiêm tốn so với với giá vàng thế giới, khiến những người đang chờ đợi giá giảm sâu hơn cảm thấy thất vọng, vì mức giá hiện tại vẫn chưa hấp dẫn như kỳ vọng của họ .
Nhu cầu vàng nhẫn vẫn ở mức cao, đặc biệt với xu hướng tích trữ trong bối cảnh thị trường tài chính nhiều biến động, đã giữ giá vàng nhẫn ổn định hơn so với biến động lớn trên thị trường vàng thế giới.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,780 90 | 25,880 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |