Giá xăng, dầu tăng giảm trái chiều trong kỳ điều hành 31/10 14:50 31/10/2024

Giá xăng, dầu tăng giảm trái chiều trong kỳ điều hành 31/10

(tygiausd) – Chiều 31/10/2024, liên Bộ Tài chính – Công Thương thực hiện điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu theo chu kỳ. Thời gian áp dụng bắt đầu từ 15h.

Theo đó, cơ quan điều hành quyết định giảm 290 đồng/lít với xăng E5 RON 92 và giảm 390 đồng trên mỗi lít xăng RON 95. Sau điều chỉnh, giá bán lẻ tối đa với mặt hàng xăng E5 RON 92 là 19.400 đồng/lít và xăng RON 95 là 20.500 đồng/lít.

Trong khi giá xăng tiếp tục giảm, mặt hàng dầu lại ghi nhận xu hướng tăng tăng kỳ điều hành hôm nay. Cụ thể, dầu diesel tăng 90 đồng/lít, lên 18.140 đồng/lít; dầu hoả tăng 260 đồng, lên 18.830 đồng/lít; dầu mazut tăng 240 đồng, lên 16.460 đồng/kg.

Ở kỳ điều hành hôm nay, liên bộ Công Thương – Tài chính tiếp tục không trích cũng không chi sử dụng từ Quỹ bình ổn giá với các mặt hàng nhiên liệu.

Từ đầu năm đến nay, giá xăng có 21 lần tăng, 22 đợt giảm. Còn dầu tăng 19 lần, hạ 24 lần. 

Tại dự thảo nghị định mới nhất về kinh doanh xăng dầu, Bộ Công Thương quyết định không bỏ Quỹ bình ổn giá xăng dầu.

Mới đây, trong báo cáo về tình hình hoạt động thương mại tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2024, Bộ Công Thương cho biết, kể từ khi thực hiện điều hành giá xăng dầu rút xuống 7 ngày theo Nghị định số 80/2023/NĐ-CP, giá xăng dầu trong nước phù hợp với diễn biến giá xăng dầu thế giới.

Cùng với đó, các loại chi phí kinh doanh xăng dầu được cập nhật kịp thời, đã tạo động lực cho doanh nghiệp tạo nguồn xăng dầu cung ứng đầy đủ nhu cầu cho thị trường nội địa.

Theo Bộ Công Thương, do tác động của điều chỉnh giá bán xăng dầu đến kinh tế – xã hội không lớn nên trong 9 tháng đầu năm, hầu như không phải dùng đến Quỹ bình ổn giá xăng dầu để bình ổn giá mặt hàng này.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,780 90 25,880 90

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146