Bảng giá vàng 9/10: SJC ‘chôn chân’ tại đỉnh hơn 4 tháng nhìn thế giới giảm sâu và mở rộng khoảng cách chênh lệch 10:10 09/10/2024

Bảng giá vàng 9/10: SJC ‘chôn chân’ tại đỉnh hơn 4 tháng nhìn thế giới giảm sâu và mở rộng khoảng cách chênh lệch

(tygiausd) – Vàng miếng trong nước đứng yên khi vàng thế giới vừa trải qua một phiên giao dịch đầy sóng gió. Chênh lệch giữa hai thị trường gia tăng nhưng được kìm hãm phần nào nhờ tỷ giá tăng mạnh.

Sau nhịp tăng 1 triệu đồng mỗi lượng trong phiên hôm qua 8/10, thị trường vàng miếng hôm nay đi ngang với giá mua ổn định tại mốc 83 triệu đồng và giá bán đứng mốc 85 triệu đồng/lượng – cao nhất kể từ ngày 2/6/2024. Chênh lệch mua – bán theo đó cũng giữ nguyên khoảng cách 2 triệu đồng.

Cạp nhật giá mua – bán vàng miếng tại một số doanh nghiệp lúc 10h ngày 9/10:

SJC Hồ Chí Minh: 83,00 – 85,00 triệu đồng/lượng.

DOji: 83,00 – 85,00 triệu đồng/lượng.

Bảo Tín Minh Châu: 83,00 – 85,00 triệu đồng/lượng.

Phú Quý: 83,00 – 85,00 triệu đồng/lượng.

Giá bán vàng miếng tại Big4 ngân hàng: 85,00 triệu đồng/lượng.

Tên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay chốt phiên Mỹ ngay ghi nhận mức giảm hơn 1% xuống ngưỡng 2614 USD/ounce và là phiên giảm phiên thứ 5 liên tiếp của kim loại quý này, khi dữ liệu kinh tế Mỹ gần đây đã làm giảm kỳ vọng về một đợt hạ lãi suất mạnh tay, trong khi thị trường chờ đợi biên bản cuộc họp chính sách mới nhất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) để có tín hiệu mới.

Hiện tại, vàng thế giới đang giao dịch ở ngưỡng 2620 USD/ounce. Tỷ giá USD trên thị trường tự do tiếp đà tăng mạnh lên 25.360 VND/USD, vàng thế giới sau quy đổi đã cộng thuế, phí đạt 81 tiệu đông/lượng, chênh lệch với vàng miếng SJC tăng thêm 300.000 đồng so với sáng qua lên 4 triệu đồng.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,250 100 25,360 110

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 83,000 85,000
Vàng nhẫn 81,800-200 83,100-200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,6350 25,0250

  AUD

16,309-15 17,003-15

  CAD

17,731-47 18,485-49

  JPY

1620 1710

  EUR

26,566-15 28,024-15

  CHF

28,247-129 29,449-135

  GBP

31,6985 33,0475

  CNY

3,430-2 3,576-2