Chiều 4/10: Thế giới giằng co quanh mốc 2660 USD, vàng nhẫn sắp có giá 84 triệu đồng 18:25 04/10/2024

Chiều 4/10: Thế giới giằng co quanh mốc 2660 USD, vàng nhẫn sắp có giá 84 triệu đồng

(tygiausd) – Tóm tắt

  • Cán mốc 83,6 triệu đồng đạt được trong phiên sáng, vàng nhẫn chiều nay tạo đỉnh mới – gần hơn với mốc 84 triệu đồng.
  • Vàng thế giới đảo chiều sau khi tiến gần mốc 2670 USD, giá sau quy đổi hiện đạt 81,7 triệu đồng/lượng.
  • Vàng miếng tiếp tục đi ngang, bị lù mờ bởi sự “lấp lánh” của vàng nhẫn.

Nội dung

Chiều 4/10, thị trường vàng miếng đi ngang với giá mua ở ngưỡng 82-82,3 triệu đồng/lượng, giá bán đồng mức 84 triệu đồng, chênh lệch mua – bán khoảng 1,7-2 triệu đồng.

Vàng miếng vẫn đang chịu sự quản lý chặt chẽ và giữ chênh lệch với vàng thế giới ở mức thấp – dưới 5 triệu đồng, nhưng nhà đầu tư không còn mấy mặn mà do gặp khó khăn trong việc tiếp cận kim loại quý này. Do đó, vàng nhẫn đang là tâm điểm ở thị trường vàng trong nước.

Giá vàng nhẫn vẫn biến động tự do theo giá vàng thế giới và theo cung cầu trên thị trường, nên khi cầu tăng đột biến nhưng cung không thể đáp ứng, dẫn đến giá vàng nhẫn tăng liên tục và không ngừng tạo kỷ lục mới.

Thị trường vàng nhẫn kết thúc phiên sáng nay với giá kỷ lục 83,6 triệu đồng/lượng, sang phiên chiều, kỷ lục mới lại xuất hiện, mặc giá vàng thế giới suy yếu sau khi tăng lần gần mốc 2670 USD/ounce.

Cập nhật giá mua – bán vàng nhẫn tạo một số đơn vị lúc 18h ngày 4/10:

Nhẫn Doji: 82,85 – 83,60 triệu đồng/lượng.

Nhẫn BTMC: 82,65 – 83,58 triệu đồng/lượng.

Nhẫn Vietnamgold: 82,60 – 83,70 triệu đồng/lượng.

Nhẫn SJC: 82,00 – 83,30 triệu đồng/lượng.

Sau khi tăng lên sát mốc 2670 USD lúc đầu giờ chiều, vàng thế giới quay đầu giảm và hiện có giá 2658 USD/ounce, quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.210 VND/USD) giá vàng đạt 81,08 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng miếng 2,9 triệu đồng và thấp hơn vàng nhẫn 2,07 triệu đồng/lượng.

Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch 2658 USD/ounce. Trước đó, thời điểm 13h (Việt Nam) giá vàng đã tăng lên ngưỡng 2668 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.210 VND/USD) giá vàng đạt 81,7 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng miếng 2,3 triệu đồng và thấp hơn vàng nhẫn 2 triệu đồng.

Tình hình địa chính trị ở Trung Đông tiếp tục có những diễn biến đáng lo ngại mới. Hôm thứ Ba tuần này, thị trường đã hoảng sợ khi Iran phóng tên lửa đạn đạo vào Israel. Giờ đây, mối bất an càng tăng thêm khi Israel bắt đầu một chiến dịch trên bộ ở Lebanon.

Trong bối cảnh như vậy, nhu cầu nắm giữ những tài sản được coi là “hầm trú ẩn” như vàng, USD, franc Thụy Sỹ, yên Nhật, trái phiếu kho bạc Mỹ … gia tăng. Tuy nhiên, đồng USD tăng giá cũng đồng thời là một nguồn gây áp lực giảm giá lên vàng vì vàng được định giá bằng đồng tiền này. Hai yếu tố tác động trái chiều cùng lúc khiến giá vàng gần như đi ngang.

Báo cáo hàng tuần từ Bộ Lao động Mỹ  ngày thứ Năm cho thấy số người xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu nhiều hơn một chút so với dự báo. Số liệu việc làm phi nông nghiệp và tỷ lệ thất nghiệp tháng 9 sẽ được Bộ Lao động đưa ra vào buổi sáng ngày thứ Sáu theo giờ Mỹ. Những con số này có thể định hình lại kỳ vọng của thị trường về mức giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang (Fed) trong cuộc họp tháng 11.

Theo dữ liệu từ công cụ FedWatch Tool của sàn giao dịch CME, các nhà giao dịch hiện chỉ còn đặt cược chưa đầy 33% vào khả năng Fed giảm lãi suất 0,5 điểm phần trăm trong cuộc họp tới, trong khi đặt cược vào mức giảm 0,25 điểm phần trăm đã tăng lên hơn 67%. Tuần trước, khả năng Fed giảm lãi suất 0,5 điểm phần trăm vào tháng 11 là 49%.

Kỳ vọng vào mức giảm lãi suất lớn đã giảm xuống trong tuần này, sau khi Chủ tịch Fed Jerome Powell vào hôm thứ Hai tuyên bố Fed không vội vã trong việc nới lỏng chính sách tiền tệ.

tygiausd.org

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,110 160 25,210 160

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,000 84,000
Vàng nhẫn 82,000400 83,300300

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,5500 24,94020

  AUD

16,497-49 17,199-51

  CAD

17,793-40 18,550-42

  JPY

163-1 173-1

  EUR

26,596-9 28,055-9

  CHF

28,3228 29,5278

  GBP

31,72730 33,07731

  CNY

3,439-16 3,585-17