Giá xăng dầu chiều 26/9: Tăng đồng loạt, RON 95 vượt 20.500 đồng mỗi lít 14:35 26/09/2024

Giá xăng dầu chiều 26/9: Tăng đồng loạt, RON 95 vượt 20.500 đồng mỗi lít

(tygiausd) – Chiều 26/9/2024, liên Bộ Tài chính – Công Thương thực hiện điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu theo chu kỳ. Thời gian áp dụng bắt đầu từ 15h.

Theo đó, hôm nay cơ quan điều hành quyết định tăng 680 đồng/lít với xăng E5 RON 92 và tăng 750 đồng trên mỗi lít xăng RON 95. Sau điều chỉnh, giá bán lẻ tối đa với mặt hàng xăng E5 RON 92 là 19.620 đồng/lít và xăng RON 95 là 20.510 đồng/lít.

Giá dầu cũng đồng loạt tăng trong kỳ điều hành này. Cụ thể, dầu diesel tăng 460 đồng/lít, lên 17.500 đồng/lít; dầu hoả tăng 320 đồng, lên 17.870 đồng/lít; dầu mazut tăng 530 đồng, lên 14.350 đồng/kg.

Tính từ đầu năm đến nay, giá xăng có 19 lần tăng, 19 đợt giảm. Còn dầu tăng 16 lần, giảm 22 lần. Liên Bộ vẫn không trích, lập Quỹ bình ổn xăng dầu, tương tự các kỳ điều hành trước đây.

Liên quan đến thị trường xăng dầu, ngày 23/9, Thủ tướng Phạm Minh Chính ký công điện về việc tiếp tục thực hiện các giải pháp bảo đảm cung ứng xăng dầu cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng của người dân, doanh nghiệp.

Theo đó, Thủ tướng yêu cầu Bộ trưởng Bộ Công Thương chỉ đạo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu chủ động nguồn hàng, cung cấp đủ xăng dầu cho hệ thống, tuyệt đối không để gián đoạn nguồn cung xăng dầu trong hệ thống phân phối xăng dầu của mình; thực hiện nghiêm tổng nguồn xăng dầu tối thiểu năm 2024 được phân giao và dự trữ xăng dầu theo quy định. 

Bộ trưởng Bộ Công Thương cần theo dõi sát tình hình thực hiện tổng nguồn tối thiểu của các thương nhân đầu mối; chủ động xây dựng kế hoạch xăng dầu cho năm 2025 và các năm tiếp theo; dứt khoát không để thiếu hụt hoặc đứt gãy nguồn cung như năm 2022.

tygiausd.org


Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,000 30 25,100 30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 81,300 82,700

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,4300 24,8000

  AUD

16,4200 17,1190

  CAD

17,8220 18,5800

  JPY

1640 1740

  EUR

26,7370 28,2040

  CHF

28,2500 29,4520

  GBP

32,0020 33,3640

  CNY

3,4360 3,5830