Cập nhật lúc 12h ngày 22/7, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 75,80 – 77,20 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt cuối tuần trước.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,88 – 77,18 triệu đồng/lượng, giá mua và bán đi ngang so với chốt phiên cuối tuần.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,90– 77,20 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra không thay đổi so với giá chốt cuối tuần qua.
Nhẫn Doji, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,95 – 77,20 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với giá chốt phiên trước.
VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,30 – 76,90 triệu đồng/lượng, giá mua – bán cùng tăng 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước đó.
Đồng vàng Hanagold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,68 – 77,15 triệu đồng/lượng, mua vào tăng nhẹ 10.000 đồng/lượng, bán ra đi ngang so với phiên cuối tuần.
Cùng thời điểm trên, giá bán vàng miếng SJC neo tại mốc 80 triệu đồng/lượng, cao hơn vàng nhẫn SJC 2,8 triệu đồng – giảm 100.000 đồng so với phiên cuối tuần trước.
Giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2.405 USD/ounce, tăng 5 USD so với chốt phiên cuối tuần. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.740 VND/USD) vàng thế giới đứng tại 75,47 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 1,7 triệu đồng, giảm 200.000 đồng so với cuối tuần qua.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
24,850 -50 | 24,950 -50 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 79,800-200 | 81,800-200 |
Vàng nhẫn | 77,800-100 | 79,100-100 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
24,430-10 | 24,800-10 |
AUD |
16,197-82 | 16,886-85 |
CAD |
17,612-57 | 18,362-59 |
JPY |
1672 | 1762 |
EUR |
26,626-103 | 28,088-109 |
CHF |
28,260-231 | 29,462-241 |
GBP |
31,623-115 | 32,969-120 |
CNY |
3,4072 | 3,5522 |