Cập nhật lúc 13h ngày 20/7, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 75,70 – 77,10 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với giá chốt phiên trước.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,93 – 77,23 triệu đồng/lượng, mua vào – bán ra cùng giảm 150.000 đồng/lượng so với đóng cửa hôm qua.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,90– 77,20 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên thứ Sáu.
Nhẫn Doji, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,90 – 77,15 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng giảm 200.000 đồng/lượng so với chốt phiên 19/7.
VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,25 – 76,85 triệu đồng/lượng, giảm 250.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với chốt phiên liền trước.
Đồng vàng Hanagold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,67 – 77,15 triệu đồng/lượng, giảm 280.000 đồng giá mua và 200.000 đồng/lượng giá bán so với phiên chiều qua.
Giá mua giảm 500.000 đồng về 78 triệu đồng/lượng nhưng giá bán vàng miếng SJC vẫn đứng vững tại mốc 80 triệu đồng/lượng, đang cao hơn vàng nhẫn SJC 2,9 triệu đồng – tăng thêm 200.000 đồng so với cùng thời điểm hôm qua.
Giá vàng thế giới chốt tuần tại ngưỡng 2.400 USD/ounce, quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.750 VND/USD) vàng thế giới đứng tại 75,34 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 1,9 triệu đồng – tăng 600.000 đồng so với phiên hôm qua.
Cùng chiều giảm nhưng đà giảm có phần khiêm tốn hơn của vàng nhẫn đã khiến chênh lệch giữa vàng nhẫn và giá vàng thế giới hôm nay tăng lên 1,9 triệu đồng, từ mức 1,3 triệu đồng cùng thời điểm hôm qua. Tuy nhiên, mức chênh này vẫn đang thấp hơn vài triệu đồng so với mức gần 5 triệu đồng giữa vàng miếng SJC và vàng thế giới.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 70 | 25,720 70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |