Cập nhật lúc 12h ngày 1/7, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 73,95 – 75,55 triệu đồng/lượng, đi ngang chiều mua và bán so với giá chốt phiên trước.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu hiện niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,68 – 75,98 triệu đồng/lượng, mua vào – bán ra không thay đổi so với giá chốt cuối tuần qua.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,60 – 75,90 triệu đồng/lượng, giá mua và bán đi ngang so với chốt phiên liền trước.
Nhẫn Doji, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,65 – 75,90 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với cuối tuần trước.
VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,63 – 75,23 triệu đồng/lượng, giảm 130.000 đồng/lượng chiều mua, 120.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên cuối tuần.
Đồng vàng Hanagold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,05 – 75,40 triệu đồng/lượng, giá mua – bán cùng đi ngang so với phiên cuối tuần.
Vàng miếng SJC ổn định tại 76,98 triệu đồng/lượng, chênh lệch với vàng nhẫn SJC duy trì ở mức 1,4 triệu đồng.
Vàng thế giới giao dịch tại ngưỡng 2.324 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.980 VND/USD) giá vàng đứng tại 73,61 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 2,4 triệu đồng, tăng 100.000 đồng so với cuối tuần trước.
Tính từ đầu năm đến hết ngày 30/6, thị tường vàng nhẫn ghi nhận đà tăng lên tới gần 13 triệu đồng mỗi lượng. Mức lãi sau nửa năm mua vàng nhẫn lên tới gần 20%.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |