Kể từ ngày 3/6/2024 đến nay, thị trường vàng miếng đã trải qua 4 tuần bán vàng bình ổn. Trong tuần đầu tiên từ 3-7/6, vàng bình ổn đã giảm tổng cộng 4 triệu đồng mỗi lượng – từ mức 79,98 triệu đồng xuống 76,98 triệu đồng/lượng. Sau khi giảm về mức 76,98 triệu đồng trong phiên 6/6, vàng miếng SJC không có thêm bất kỳ sự điều chỉnh nào cho tới hôm nay 29/6. Nguyên nhân khiến giá vàng miếng đi ngang thời gian qua là do Ngân hàng Nhà nước không điều chỉnh giá bán trực tiếp.
Sau khi triển khai bán vàng bình ổn, mức chênh giữa vàng miếng SJC và vàng thế giới trong thời gian gần đây chỉ còn dao động trong khoảng gần 3 triệu đến hơn 4 triệu đồng, cho thấy mục tiêu thu hẹp chênh lệch giữa hai thị trường đã đạt được kết quả tích cực. Chênh lệch với giá vàng thế giới đã giảm về mức hợp lý, nhưng các doanh nghiệp vàng vẫn giữ chênh lệch mua – bán ở mức khá cao – khoảng 1,48-2,0 triệu đồng.
Giá vàng miếng cập nhật tại các doanh nghiệp ngày cuối tuần 29/6 với giá mua vào có 2 mức là 74,98 và 75,50 triệu đồn/lượng, giá bán đồng loạt có giao dịch tại 76,98 triệu đồng/lượng. Big4 ngân hàng duy trì 1 chiều bán ra tại 76,98 triệu đồng/lượng.
Su khi tăng mạnh lên cao kỷ lục – trên mốc 26.000 đồng/USD, tỷ giá USD tự do hôm nay ghi nhận đà giảm 40 đồng cả hai chiều mua – bán so với phiên 28/6 về mức 25.900 – 25.980 VND/USD.
Vàng thế giới chốt tuần tại ngưỡng 2327 USD/ounce, tăng khoảng 0,2% trong cả tuần. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.980 VND/USD), vàng thế giới đứng tại 73,7 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), tăng khoảng 400.000 đồng/lượng so với cuối tuần trước.
Mức giá hiện tại của vàng thế giới thấp hơn vàng miếng SJC 3,3 triệu đồng, tăng 400.000 đồng so với phiên chiều qua nhưng lại giảm 400.000 đồng so với cuối tuần trước.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |