Cập nhật lúc 12h ngày 22/6, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 73,75 – 75,35 triệu đồng/lượng, giảm 450.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,68 – 75,98 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng giảm 300.000 đồng/lượng so với chốt phiên thứ Sáu.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,50 – 75,80 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá chốt chiều qua.
Nhẫn DOJI, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,70 – 76,05 triệu đồng/lượng, giảm 400.000 đồng/lượng chiều mua, 250.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên 21/6.
VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,90 – 75,40 triệu đồng/lượng, mua vào – bán ra cùng giảm 480.000 đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua.
Đồng vàng Hanagold 24K hiện niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,05 – 75,35 triệu đồng/lượng, giảm 450.000 đồng/lượng giá mua, 550.000 đồng/lượng giá bán so với phiên chiều qua.
Đi ngang gần 20 ngày liên tiếp tại 76,98 triệu đồng/lượng, giá bán vàng miếng SJC tại các doanh nghiệp so với vàng nhẫn hiện cao hơn khoảng 900.000 đồng đến 1,6 triệu đồng – tăng so với mức 700.000 đồng đến 1,2 triệu đồng phiên hôm qua.
Giá vàng thế giới chốt tuần tại ngưỡng 2.321 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.900 VND/USD), vàng thế giới đứng tại 73,29 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), giảm khoảng 1,2 tiệu đồng so với cùng thời điểm hôm qua.
Cùng chiều giảm nhưng đà giảm mạnh hơn của giá vàng thế giới đã khiến chênh lệch với vàng nhẫn tăng mạnh. Với mức giá sau quy đổi đạt 73,29 triệu đồng, vàng thế giới hiện thấp hơn vàng nhẫn 2,8 triệu đồng – tăng 900.000 đồng so với phiên hôm qua.
Thị trường vàng nhẫn hôm nay ghi nhận đà giảm trên dưới nửa triệu đồng/lượng, cộng với khoảng chênh lệch mua – bán khoảng 1,3-1,6 triệu đồng, mua vàng nhẫn hôm qua tới nay sẽ lỗ khoảng 1,6-2,1 triệu đồng/lượng tùy đơn vị.
Đà giảm mạnh sẽ khiến các nhà đầu tư “lướt sóng” hoang mang và thua lỗ. Đối với nhà đầu tư dài hạn, các nhịp giảm trong ngắn hạn không phải là mối lo mà là cơ hội mua vào với vùng giá thấp hơn.
tygiausd.org
        Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng  
    
    05:45 PM 04/11 
                
        Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
    
    01:15 PM 03/11 
                
        Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
    
    06:00 PM 31/10 
                
        Cuộc họp sáng 21/6 với các doanh nghiệp vàng, NHNN khẳng định đủ nguồn lực để ổn định thị trường vàng
    
    09:05 AM 22/06 
                
        Lợi – hại việc đánh thuế giao dịch vàng
    
    06:40 PM 21/06 
                
        3 tuần bán vàng bình ổn thì 2 tuần giá đứng im, SJC hiện đắt hơn thế giới bao nhiêu tiền?
    
    06:10 PM 21/06 
                
        PNJ lãi sau thuế hơn 1.000 tỷ đồng sau 5 tháng đầu năm 2024
    
    03:15 PM 21/06 
                
        PNJ lãi sau thuế 1.051 tỷ đồng sau 5 tháng đầu năm 2024
    
    03:10 PM 21/06 
                
        Nhẫn 9999 phiên 21/6: Tăng vọt lên 76,3 triệu đồng, chênh lệch với vàng miếng chưa tới 1 triệu đồng
    
    12:20 PM 21/06 
                | Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen | 
        27,770 20 | 27,840 40 | 
Giá đô hôm nay | 
    ||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,200-800 | 148,200-800 | 
| Vàng nhẫn | 146,200-800 | 148,230-800 | 
                            
                                Tỷ giá hôm nay | 
                    ||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra | 
                                USD | 
                                25,0840 | 25,4540 | 
                                AUD | 
                                16,2380 | 16,9280 | 
                                CAD | 
                                17,7270 | 18,4810 | 
                                JPY | 
                                1600 | 1700 | 
                                EUR | 
                                26,8480 | 28,3200 | 
                                CHF | 
                                28,5820 | 29,7970 | 
                                GBP | 
                                31,8310 | 33,1840 | 
                                CNY | 
                                3,4670 | 3,6140 |