Cập nhật lúc 12h ngày 5/6, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 73,30 – 74,90 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên thứ Ba.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,83 – 75,08 triệu đồng/lượng, giảm 40.000 đồng/lượng giá mua và bán so với chốt phiên 4/6.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,85 – 75,10 triệu đồng/lượng, mua vào giảm 100.000 đồng, bán ra giảm 250.000 đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua.
Nhẫn DOJI, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,85 – 75,10 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 đồng/lượng chiều mua và 100.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước.
VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,15 – 74,75 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng giảm 50.000 đồng/lượng so với cuối ngày 4/6.
Đồng vàng Hanagold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,30 – 74,70 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với đóng cửa hôm qua.
Cùng thời điểm trên, vàng miếng SJC niêm yết giá bán tại mốc 77,98 triệu đồng/lượng, cao hơn vàng nhẫn SJC 3,1 triệu đồng – giảm 800.000 đồng so với phiên hôm qua.
Giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2.340 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.700 VND/USD), vàng thế giới đứng tại 73,32 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 1,8 triệu đồng – tăng 400.000 đồng so với phiên hôm qua.
Nguyên nhân chủ yếu khiến chênh lệch giữa vàng nhẫn và vàng thế giới tăng trong phiên hôm nay là do yếu tố tỷ giá. Cụ thể, tỷ giá USD trên thị trường tự do hôm nay giảm mạnh từ 25.820 đồng hôm qua xuống 25.700 đồng/USD, khiến giá vàng thế giới sau quy đổi bị hạn chế và gia tăng khoảng cách với giá vàng nhẫn trong nước.
Với giao dịch hiện không quá 75,1 triệu đồng, vàng nhẫn đang neo tại vùng đáy thấp nhất kể từ ngày 8/4/2024. Chênh lệch mua – bán nhìn chung trên thị trường vàng nhẫn hiện trong khoảng 1,25-1,6 triệu đồng.
Mức chênh với giá vàng miếng tiếp tục giảm mạnh, cho thấy diễn biến của thị trường vàng nhẫn ít bị ảnh hưởng bởi sóng giảm trên thị trường vàng miếng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |