Vietinbank triển khai bán vàng miếng tại các địa điểm nào? 09:50 01/06/2024

Vietinbank triển khai bán vàng miếng tại các địa điểm nào?

Hướng đến mục tiêu bình ổn giá vàng, theo chỉ đạo của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), VietinBank triển khai bán vàng miếng SJC trực tiếp tới các khách hàng cá nhân. Thời gian dự kiến bắt đầu từ 14h30 phút, ngày 3/6/2024.

Hiện tại, VietinBank đã sẵn sàng nguồn lực và đang phối hợp chặt chẽ cùng NHNN để hoàn thiện đồng bộ các giải pháp nhằm phục vụ KH một cách tốt nhất với chủ trương 3 “KHÔNG”:

Không vì mục đích lợi nhuận: Khách hàng sẽ được mua vàng với giá bình ổn. Giá bán ra thị trường sẽ theo mức giá nằm trong biên độ được NHNN cho phép.

Không giới hạn khách hàng cá nhân: Mọi khách hàng cá nhân đáp ứng các yêu cầu về định danh cá nhân và quy định Phòng chống rửa tiền của Nhà nước đều có thể đăng ký mua vàng tại VietinBank.

Không giới hạn số lượng mua: Các khách hàng cá nhân có thể mua với số lượng không giới hạn theo quy định của Nhà nước.

Trước mắt, VietinBank sẽ triển khai bán tại hệ thống cửa hàng của Công ty TNHH MTV Vàng bạc Đá quý Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank Gold & Jewellery) tại Hà Nội và TP.HCM.

Trong đó, tại Hà Nội ở địa chỉ 81 phố Huế, phường Ngô Thì Nhậm, quận Hai Bà Trưng và tầng 1, Tòa nhà Hoàng Thành, 114 Mai Hắc Đế, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng

Tại TP. HCM ở tầng 15, Tòa nhà 93 – 95 Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1.

Thời gian giao dịch từ thứ Hai đến thứ Sáu trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định).

Theo thông báo từ VietinBank, căn cứ vào giá mua vàng miếng từ NHNN, Ngân hàng sẽ xác định và công bố công khai trên website: http://vietinbank.vn và các địa điểm bán vàng của VietinBank nêu trên hằng ngày.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,230 120 25,330 120

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 81,500 83,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3900 24,7600

  AUD

16,4720 17,1730

  CAD

17,7700 18,5260

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7630 28,2320

  CHF

28,3340 29,5400

  GBP

32,0820 33,4470

  CNY

3,4350 3,5820