Giá vàng trụ ở đỉnh gần 1 tháng
Các sự kiện địa chính trị và triển vọng Fed nâng lãi suất vẫn là những yếu tố tác động tới giá vàng trong ngắn hạn.
Giá vàng vẫn giữ ở mức cao nhất trong vòng gần 1 tháng phiên thứ Hai (29/5) với khối lượng giao dịch thấp do nhiều thị trường lớn đóng cửa nghỉ lễ, trong bối cảnh đồng USD suy yếu và thị trường chứng khoán mất điểm, Reuters đưa tin.
Biểu đồ: Finviz
Ở thời điểm cập nhật lúc 7h00 sáng theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đang ở mức 1.266,40 USD/ounce, giảm nhẹ so với mức chốt phiên hôm thứ Sáu là 1.266,70 USD/ounce.
Biểu đồ: Kitco
“Dư địa cho giá vàng đang rất hạn hẹp, nhưng với tin tức từ Hội nghị G7 và đồng đô la Mỹ giảm giá, giá vàng lại đi lên”, theo Thorsten Proettel, chuyên gia phân tích tại LBBW.
Giá dầu tăng nhẹ
Giới phân tích sẽ theo dõi liệu thỏa thuận cắt giảm sản lượng của OPEC có thể kéo giảm lượng dư cung trên toàn cầu hay không.
Giá dầu tăng nhẹ hôm thứ Hai (29/5) trong bối cảnh giới đầu tư thận trọng do các hoạt động khai thác ở Mỹ làm giảm hiệu lực của thỏa thuận khối OPEC đạt được trong tuần trước nhằm giảm nguồn cung.
Giao dịch trầm lắng do các thị trường Trung Quốc, Mỹ và Anh đóng cửa nghỉ lễ. Giới đầu tư và phân tích vẫn chưa đánh giá hết được tác động của việc gia hạn thỏa thuận cắt giảm nguồn cung của OPEC và các nước sản xuất dầu đối với giá dầu.
Giá dầu Brent giao sau tăng 14 cent, tương đương 0,2%, lên 52,29 USD/thùng. Trong tuần trước, giá dầu này giảm gần 3%.
Diễn biến giá dầu Brent trong phiên. Biểu đồ: Finviz
Tương tự, giá dầu thô Mỹ WTI giao sau nhích 19 cent lên 49,99 USD/thùng.
Diễn biến giá dầu WTI trong phiên. Biểu đồ: Finviz
OPEC và một số nước phi thành viên tuần trước đạt được thỏa thuận tiếp tục cắt giảm 1,8 triệu thùng/ngày cho đến tháng 3/2018.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,500-400 | 90,500-700 |
Vàng nhẫn | 88,500-400 | 90,530-700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |