Các vấn đề cơ bản trong phiên
Vàng giao ngay giảm 0,2% còn $1253,1/oz lúc 0110 GMT. Quý kim đã mất 0,1% trong cả tuần.
Vàng kì hạn của Mỹ trượt 0,2% còn $1254,2/oz.
Trên thị trường tiền tệ, chỉ số dollar Index đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chính hiện ở tại 97,2.
Hôm thứ Năm, OPEC và các nước sản xuất dầu mỏ không phải thành viên dẫn đầu bởi Nga đã quyết định gia hạn thỏa thuận cắt giảm sản lượng lên thêm 9 tháng đến tháng 3 năm 2018 khi họ phải đối đầu với tình trạng dư thừa toàn cầu sau khi thấy giá giảm một nửa và doanh thu giảm mạnh trong ba năm trở lại đây.
Chủ tịch Fed tại San Francisco là John Williams nói ông đã dành nhiều thời gian để nghĩ về việc các chính sách tài khóa do ông Trump ban hành sẽ ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế. Và cho đến nay ông thấy lợi ích nhỏ trong ngắn hạn, trong dài hạn hầu như không có lợi.
Trong khi đó, thống đốc Lael Brainard nói rằng Fed sẽ giảm bớt rủi ro trong triển vọng kinh tế Mỹ nếu bức tranh kinh tế toàn cầu sáng sủa hơn.
Số người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp đã tăng nhẹ trong tuần trước và mức trung bình động 4 tuần của các đơn đã chạm mức đáy 44 năm, cho thấy thị trường lao động thắt chặt hơn, có thể khuyến khích Cục Dự trữ Liên bang tăng lãi suất vào tháng tới.
Trong một diễn biến chính trị mới nhất, hôm thứ Năm, Washington Post and NBC News đưa tin con rể của Tổng thống Trump- Jare Kushner đang bị FBI điều tra mối quan hệ với Nga.
Ở Trung Quốc, số liệu vào thứ năm cho thấy lượng nhập khẩu vàng ròng của nước này qua Hồng Kông đã giảm 33,5% trong tháng 4 so với tháng trước vì giá cao đã cản lượng mua từ đất nước tiêu thụ vàng lớn nhất thế giới này.
Ở một diễn biến khác ở châu ÂU, theo Hiệp hội Thị trường Vàng Luân Đôn (London Bullion Market Association – LBMA), hãng này đang đưa ra một bộ quy tắc ứng xử nhằm tăng cường niềm tin vào thị trường vàng London trong năm nay với trị giá 5 nghìn tỷ USD, một năm sau khi có nhiều cuộc điều tra quy định về khu vực tài chính của thành phố.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,410 -20 | 26,510 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,500 | 120,500 |
Vàng nhẫn | 118,500 | 120,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |