Cập nhật lúc 12h30, ngày 9/5, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 73,35 – 75,05 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên thứ Tư.
Nhẫn tròn trơn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,08 – 75,58 triệu đồng/lượng, giá mua và bán tăng 200.000 đồng/lượng so với chốt phiên liền trước.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,05 – 75,65 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 200.000 đồng/lượng, bán ra tăng 300.000 đồng/lượng so với đóng cửa hôm qua.
DOJI – nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,05 – 75,65 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với chốt phiên 8/5.
VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,45 – 74,95 triệu đồng/lượng, tăng 150.000 đồng mua vào và bán ra so với cuối ngày hôm qua.
Đồng vàng Hanagold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,30 – 74,90 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng giá mua – bán so với phiên chiều qua.
Cùng thời điểm trên, vàng miếng của SJC giao dịch tại mức kỷ lục 88,8 triệu đồng/lượng, cao hơn vàng nhẫn SJC 13,75 triệu đồng, tăng 1,6 triệu đồng so với hôm qua.
Giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2.319 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.730 VND/USD), vàng thế giới đứng tại 72,75 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 2,9 triệu đồng, tăng 200.000 đồng so với hôm qua.
tygiadola.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,640 -110 | 25,730 -90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,8001,100 | 90,800400 |
Vàng nhẫn | 75,800200 | 77,500300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,2299 | 25,4599 |
AUD |
16,62077 | 17,31973 |
CAD |
18,23119 | 18,99811 |
JPY |
1580 | 1680 |
EUR |
26,96522 | 28,43211 |
CHF |
27,293-45 | 28,440-59 |
GBP |
31,49992 | 32,82381 |
CNY |
3,451-2 | 3,596-4 |