TTCK phiên 8/4: Sắc đỏ bao trùm, VN-Index giảm 4 phiên liên tiếp 16:02 08/04/2024

TTCK phiên 8/4: Sắc đỏ bao trùm, VN-Index giảm 4 phiên liên tiếp
Chứng khoán Chứng khoán Việt Nam Tin mới nhất

TTCK phiên 8/4: Sắc đỏ bao trùm, VN-Index giảm 4 phiên liên tiếp

Đóng cửa, VN-Index giảm 4,76 điểm (0,38%) về 1.250,35 điểm; HNX-Index giảm 1,6 điểm (0,67%) còn 238,08 điểm; UPCoM-Index giảm 0,12 điểm (0,13%) về 90,53 điểm.

Độ rộng toàn thị trường nghiêng về bên bán với 532 mã giảm và 253 mã tăng. Sắc đỏ chiếm phần lớn trong rổ VN30-Index với 17 mã giảm, 9 mã tăng và 4 mã tham chiếu.

Thanh khoản tiếp tục suy yếu với tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 1,03 tỷ đơn vị, tương đương gần 23.400 tỷ đồng.

Về giao dịch của khối ngoại, khối này tiếp tục bán ròng gần 253 tỷ đồng trên sàn HOSE. Trên sàn HNX, khối ngoại mua ròng gần 74 tỷ đồng.

Tại nhóm vốn hóa lớn, VRE giảm sâu nhất rổ với tỷ lệ là 4,5%, STB và MWG cùng mất 2% thị giá. Ngoài ra, SAB, GAS, VNM giảm trên 1%.

Chiều ngược lại, nỗ lực nâng đỡ được ghi nhận ở HDB tăng 2,4%, cùng với BID tăng 1,2% lên 50.800 đồng/cp. Với mức vốn hóa lớn, cổ phiếu của BIDV trở thành công thần lớn nhất của thị trường phiên hôm nay với mức đóng góp hơn 0,8 điểm.

Xét theo nhóm ngành, cổ phiếu bất động sản tiếp tục là tác nhân chính gây sức ép lên chỉ số. Sắc đỏ bao phủ hầu hết các mã trong ngành, số ít cổ phiếu đóng cửa trên ngưỡng tham chiếu, có thể kể đến như HPX (+1,7%), GVR (+0,6%), DXS (+0,4%), DIG (+0,3%), VHM (+0,1%), …

Cổ phiếu nhóm công ty chứng khoán cũng diễn biến tiêu cực hơn trong phiên chiếu. Nhiều mã giảm hơn 2% như BVS, BSI, CSI, APS, BMS, HBS, AAS, FTS. Hai ông lớn trong ngành là VND và SSI cũng giảm lần lượt 1,8% và 0,3% khi đóng cửa.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000200 82,000200
Vàng nhẫn 78,400500 79,700500

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,330-50 24,700-50

  AUD

16,305-57 16,999-60

  CAD

17,634-65 18,384-67

  JPY

1660 1760

  EUR

26,688-64 28,153-67

  CHF

28,238-84 29,440-88

  GBP

31,779-15 33,131-15

  CNY

3,4111 3,5561