(GVNET) – Tóm tắt
Nội dung
So với đầu giờ sáng qua (12/3) – khi giá vàng nhẫn tại hầu hết các đơn vị vẫn đang neo tại vùng đỉnh kỷ lục, đến hiện tại (thời điểm 11h30 ngày 13/3) giá vàng đã giảm sốc khoảng 1,2 đến 2,4 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 1,1 đến 2 triệu đồng/lượng chiều bán ra. Chênh lệch mua – bán gia tăng, có nơi tăng lên 1,65 triệu đồng từ ngưỡng dưới 1,5 triệu đồng ngày hôm qua.
Cụ thể, với mức giảm 1,15 triệu đồng/lượng chiều mua và 1,1 triệu đồng/lượng chiều bán, nhẫn SJC 9999 kéo giao dịch mua – bán hạ về 67,80 – 69,10 triệu đồng/lượng.
Nhẫn tròn trơn tại Bảo Tín Minh Châu giảm 2 triệu đồng/lượng chiều mua và 1,9 triệu đồng/lượng chiều bán, giao dịch mua – bán hiện ở mức 68,08 – 69,48 triệu đồng/lượng.
Nhẫn Phú Quý hiện niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 67,80 – 69,30 triệu đồng/lượng, mua vào giảm 2,2 triệu đồng, bán ra giảm 2 triệu đồng mỗi lượng.
DOJI – nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999 điều chỉnh giá mua giảm 2,35 triệu đồng và 2 triệu đồng là mức giảm ở chiều bán, giao dịch mua – bán hạ về 67,65 – 69,30 triệu đồng/lượng. Chênh mua – bán tại đây hiện đang cao nhất với mức chênh leecn tới 1,65 triệu đồng.
Tại VietNamgold, với đà giảm 2,4 triệu đồng mua vào và 2 triệu đồng bán ra, giao dịch mua – bán lùi sâu về 67,15 – 68,55 triệu đồng/lượng.
Sau đà giảm mạnh cuối ngày hôm qua, đồng vàng HanaGold bước sang hôm nay biến động khiêm tốn với mức giá mua – bán hiện đứng tại 68,17 – 68,97 triệu đồng/lượng, với chênh lệch mua – bán ổn định và duy trì ngưỡng 800.000 đồng.
Cùng thời điểm trên, vàng miếng của SJC niêm yết giá bán tại mốc 81 triệu đồng/lượng, cao hơn vàng nhẫn SJC 11,9 triệu đồng, giảm 350.000 đồng so với phiên hôm qua.
Giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2.158 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.550 VND/USD), vàng thế giới đứng tại 67,23 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 2,4 triệu đồng, giảm 1 triệu đồng so với hôm qua.
Giá vàng giảm mạnh, đặc biệt là sự tiêu cực hơn ở chiều mua vào, doanh nghiệp vàng đang đẩy rủi ro về phía nhà đầu tư. Nếu mua vàng từ sáng qua đến nay, khoản lỗ ghi nhận của nhà đầu tư đang ở mức cao, dao động từ 2,5 đến 3,7 triệu đồng mỗi lượng tùy thuộc vào đơn vị giao dịch.
Rõ ràng thấy răng, việc lựa chọn chiến lược đầu tư là một yếu tố cực kỳ quan trọng trong bối cảnh biến động mạnh mẽ của thị trường vàng. Đặc biệt, việc lướt sóng vàng vật chất mang theo rất nhiều rủi ro.
Khi thị trường vàng trải qua những biến động đột ngột và không lường trước được như vậy, việc lướt sóng vàng vật chất, tức là mua bán vàng trong thời gian ngắn với mục đích kiếm lời nhanh chóng, có thể dẫn đến những kết quả không mong muốn. Sự biến động mạnh mẽ của giá vàng có thể gây ra những khoản lỗ lớn cho nhà đầu tư không có kế hoạch và chiến lược đầu tư cụ thể.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 24/10: Nhích thêm 300 nghìn – tiếp tục chờ đợi sóng tăng từ thị trường quốc tế
01:20 PM 24/10
Góc nhìn Giavang: CPI và kì vọng biến động của Vàng
09:30 AM 24/10
Vàng nhẫn ngày 21/10: Tăng hơn 3 triệu rồi lại giảm 1 triệu – NĐT chóng mặt vì biến động giá
04:00 PM 21/10
Góc nhìn Giavang: Cảnh báo nhà đầu tư Việt Nam: Cẩn trọng trước “cơn sốt vàng” và giao dịch chợ đen bùng phát
03:55 PM 21/10
Bảng giá vàng sáng 13/3: Sóng giảm của vàng thế giới đẩy văng SJC lùi sâu khỏi mốc 82 triệu đồng
09:57 AM 13/03
VIDEO: Thị trường Hoa Kỳ đón tin CPI tháng 02
08:52 AM 13/03
Nhận định TTCK phiên 13/3: Dòng tiền phân hóa
08:03 AM 13/03
TTCK phiên 12/3: Hồi phục khá tốt sau 2 phiên giảm sâu
04:47 PM 12/03
Sau rung lắc, SJC về lại đỉnh 82,5 triệu đồng; Vàng Nhẫn giảm sâu, có nơi mất gần 1 triệu đồng/lượng
04:22 PM 12/03
Vàng Nhẫn 9999: Vàng nhẫn xuất hiện xu hướng giảm
12:02 PM 12/03
Bảng giá vàng sáng 12/3: SJC mua – bán rủ nhau lập đỉnh mới
10:02 AM 12/03
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 50 | 27,750 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 147,200 | 149,200 |
| Vàng nhẫn | 147,200 | 149,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |