TTCK phiên 6/2: Thị trường rơi vào thế giằng co 18:18 06/02/2024

TTCK phiên 6/2: Thị trường rơi vào thế giằng co

Đóng cửa, VN-Index tăng 2,42 điểm (+0,20%), lên 1.188,48 điểm; HNX-Index tăng 0,35 điểm (+0,15%), lên 230,63 điểm; UpCoM-Index tăng 0,34 điểm (+0,38%), lên 88,86 điểm.

Tổng khối lượng giao dịch của VN-Index đạt hơn 619,7 triệu đơn vị, giá trị 14.623,6 tỷ đồng. HNX-Index đạt hơn 84,4 triệu đơn vị, giá trị 1.743,4 tỷ đồng. UpCoM-Index đạt hơn 21,9 triệu đơn vị, giá trị 350,7 tỷ đồng.

Khối ngoại hôm nay quay trở lại bán ròng mạnh với giá trị vào khoảng hơn 410 tỷ đồng.

Sau phiên sáng nhích nhẹ với ít điểm nhấn, thị trường bước vào phiên chiều đã dần đuối sức khi lực bán dâng cao ở nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, khiến VN-Index đuối sức và có thời điểm chớm đỏ trước khi bật trở lại, nhưng sức bật lại chỉ ở một số bluechip với biên độ tăng khiêm tốn, nên cũng chỉ đủ giúp chỉ số tăng nhẹ và giằng co trong phần còn lại của phiên.

Nhóm ngân hàng chứng kiến sự phân hóa với VCB tác động lớn nhất sàn khi lấy đi 0,7 điểm của chỉ số chung, SHB, LPB, PCB cũng ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường. Ngược chiều, HDB (+1,55%), CTG (+1,47%) hay VIB (+0,94%) đóng góp tổng cộng 1,4 điểm tích cực cho VN-Index.Ở chiều hướng ngược lại, VCB giảm 0,56%, SHB 1,70% là hai cổ phiếu có mức giảm đáng chú ý. 

Bên cạnh nhóm cổ phiếu ngân hàng thì chứng khoán cũng là một nhóm có mức tăng đáng chú ý. Một vài cái tên nổi bật trong nhóm có thể kể đến như VCI (+2.05%), HCM (+1.30%) hay VIX (+1.12%).

2 cổ phiếu NVL và VIX dẫn đầu về khối lượng khớp lệnh với 32,1 triệu và 25,5 triệu đơn vị, tăng nhẹ lên lần lượt 17.250 đồng và 18.000 đồng.

Sắc đỏ trong ngày hôm nay chủ yếu đến từ một vài cổ phiếu riêng lẻ, điển hình như HNG giảm 4,18% hay TCH giảm 1,46%.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,655 -45 25,755 -45

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140