Tóm tắt
Nội dung
Mở cửa phiên 7/12, SJC Hà Nội niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,10 – 74,32 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên thứ Tư.
SJC Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,10 – 74,30 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng mua vào – bán ra so với giá chốt phiên trước.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,00 – 74,30 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng tăng 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên 6/12.
Tại DOJI Hồ Chí Minh, mua vào – bán ra đều tăng 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên liền trước, giao dịch mua – bán hiện đứng tại 73,10 – 74,30 triệu đồng/lượng.
BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,10 – 74,15 triệu đồng/lượng, tăng 70.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với cuối ngày hôm qua.
Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,10 – 74,20 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua, 100.000 đồng/lượng chiều bán so với cuối ngày 6/12.
Bảng so sánh giá vàng miếng sáng 7/12
Ông Bart Melek, người đứng đầu chiến lược hàng hóa tại TD Securities, dự kiến giá vàng sẽ đạt trung bình 2.100 USD trong quý II/2024, với hoạt động mua mạnh mẽ của các ngân hàng trung ương đóng vai trò là chất xúc tác trong việc thúc đẩy giá cả.
Theo một khảo sát gần đây của Hội đồng vàng thế giới, 24% ngân hàng trung ương có ý định tăng dự trữ vàng trong 12 tháng tới, khi đồng USD không còn là tài sản dự trữ triển vọng. Ông Melek cho biết: “Điều này có nghĩa là nhu cầu có thể cao hơn trong những năm tới”.
Với mức giá 2.100 USD sau khi quy đổi theo tỷ giá hiện tại, vàng thế giới sẽ có giá trên 63 triệu đồng một lượng, cộng thêm mức chênh lệch giữa hai thị trường ở thời điểm hiện tại thì vàng trong nước sẽ có giá gần 80 triệu đồng/lượng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,700 45 | 25,800 45 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |