Tóm tắt
Nội dung
Trong phiên Mỹ ngày 21/11, giá vàng thế giới có thời điểm tăng lên 2.007 USD/ounce trước khi hạ về 1.998,4 USD chốt phiên. Lùi khỏi mốc 2.000 USD, vàng thế giới kết phiên vẫn tăng hơn 1% so với giá mở cửa.
Diễn biến của vàng thế giới đã tác động tích cực đến thị trường vàng trong nước, với giá vàng miếng mở cửa tăng đồng loạt tại các đơn vị.
Cụ thể, SJC Hà Nội điều chỉnh tăng 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên thứ Ba, giao dịch hiện đứng tại 70,60 – 71,32 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
SJC Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 70,60 – 71,30 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với cuối ngày hôm qua.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 70,60 – 71,30 triệu đồng/lượng, giá mua – bán cùng tăng 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên liền trước.
Tại DOJI Hồ Chí Minh, mua vào và bán ra đều tăng 150.000 đồng/lượng so với giá chốt phiên trước, giao dịch mua – bán niêm yết tại 70,55 – 71,25 triệu đồng/lượng.
BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 70,63 – 71,25 triệu đồng/lượng, tăng 130.000 đồng/lượng chiều mua và 100.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên 21/11.
VietnamGold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 70,70 – 70,30 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng giá mua – bán so với chốt phiên trước đó.
Bảng so sánh giá vàng miếng sáng 22/11
Có nhiều lý do khiến các thế hệ từ trước đến nay coi vàng là kênh tích trữ lâu dài. So với đầu tư chứng khoán, bất động sản hoặc kinh doanh thì đầu tư vào vàng ít rủi ro hơn ngay cả khi kinh tế suy thoái, lạm phát gia tăng.
Dưới đây là 5 lý do khiến vàng là kênh tích trữ lâu dài
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |