Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 509 triệu đơn vị, giá trị 10.460,3 tỷ đồng. HNX-Index đạt hơn 60,8 triệu đơn vị, giá trị 1.201,6 tỷ đồng. UpCoM-Index đạt hơn 21,3 triệu đơn vị, giá trị 345,9 tỷ đồng. Nhà đầu tư nước ngoài bán ròng 430 tỷ đồng trong phiên thị trường tăng khá tốt.
Sau phiên sáng giảm nhẹ với thanh khoản èo uột, thị trường bước vào phiên chiều với lực cầu chủ động hơn, giúp VN-Index nhích dần và vượt 1.100 điểm nhờ bảng điện tử tích cực hơn và tiếp tục đi lên nhờ sắc xanh xuất hiện nhiều hơn ở nhóm bluechip.
Tại nhóm ngân hàng, hai “ông lớn” VCB và BID tăng lần lượt 1,78% và 2,48%, là hai cổ phiếu tác động tích cực nhất tới VN-Index. Nhiều cổ phiếu ngân hàng khác cũng tăng tốt, như: TCB tăng 1,46%, VIB tăng 2,49%, SSB tăng 4,03%, SHB tăng 2,91%, TPB tăng 2,13%, EIB tăng 3,1%, OCB tăng 4,84%.
Cổ phiếu chứng khoán diễn biến khá tích cực. Cụ thể, SSI tăng 1,47%, VND tăng 1,8%, VCI tăn 2,36%, HCM tăng 1,9%, VIX tăng 2,08%, FTS tăng 1,75%, BSI tăng 2,15%, ORS tăng 5,47%, AGR tăng 2,14%.
Nhóm bất động sản cũng giao dịch khả quan. Theo đó, VRE tăng 2,31%, NVL tăng 2,25%, KBC tăng 2,8%, PDR tăng 2,15%, NLG tăng 3,53%, DIG tăng 6,23%, DXG tăng 4,73%, ITA tăng 2,54%, CTD tăng kịch trần.
Nhóm sản xuất phân hoá hơn nhưng sắc xanh vẫn là chủ đạo, nổi bật có GVR tăng 3,54%, DGC tăng 2,74%, SAB tăng 1,92%, MSN tăng 1,36%, SBT tăng 1,46%, ANV tăng 1,66%, PHR tăng 2,56%. Ở chiều ngược lại, hai đại diện ngành phân bón là DCM – DPM “rủ nhau” giảm mạnh, lần lượt mất đi 3,21% và 1,28% giá trị. Bên cạnh đó, TRA giảm 1,19%, RAL giảm 2,5%, TDP giảm 2,09%.
Cổ phiếu năng lượng, hàng không và bán lẻ vận động trong biên độ tương đối hẹp: GAS tăng 0,74%, POW tăng 1,36%, PGV tăng 0,66% và PLX tăng 0,42%; VJC và HVN lần lượt tăng 0,1% và 1,36%; MWG đứng giá tham chiếu còn PNJ và FRT lần lượt có thêm 0,67% và 1,08%.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,800 150 | 25,900 150 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |