Trong phiên giao dịch ngày 18/10, tỷ giá chợ đen có lúc đã đạt 24.730 đồng, tăng 4% so với đầu năm. Tới phiên 19/10, khi giá vàng thế giới có xu hướng nhích lên, tỷ giá chợ đen đã quay đầu xuống ngưỡng 24.640 đồng. Hiện tại, phiên 19/10, tỷ giá giảm xuống 24.630 đồng.
Cùng với đó, mở cửa phiên giao dịch ngày 19/10, giá vàng SJC bán ra cao nhất đạt 70,47 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng quốc tế ở ngưỡng khoảng 1.950 USD/ounce, tương đương 58 triệu đồng/lượng chưa cộng thuế, phí (ước tính theo tỷ giá chợ đen).
Theo KBSV, tỷ giá trên thị trường chợ đen diễn biến tương đồng với tỷ giá liên ngân hàng trong 9 tháng đầu năm 2023. Mức chênh lệch giữa hai tỷ giá giảm đáng kể khi khác biệt giữa giá vàng trong nước – thế giới thu hẹp xuống khoảng 10 triệu đồng/lượng khiến nhu cầu nhập lậu đi xuống.
Tuy nhiên, khi biến động giá vàng trong nước và quốc tế trái phiếu như trong giai đoạn gần đây, chênh lệch giá vàng SJC và thế giới có lúc đã lên mức gần 15 triệu đồng/lượng.
Diễn biến này đã kích thích nhu cầu aribtrage (kinh doanh chênh lệch giá), khiến tỷ giá trên thị trường chợ đen tăng vọt trong thời gian qua.
Ngoài ra, các chuyên gia của KBSV cũng cho rằng Ngân hàng Nhà nước dường như đã chấp nhận mặt bằng tỷ giá cao hơn nhằm hỗ trợ thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Theo đó, trong 6 tháng đầu năm, tỷ giá đã hạ nhiệt khi chỉ số USD Index (DXY) đi xuống và nguồn cung ngoại tệ dồi dào. Tuy nhiên, kể từ tháng 7 trở đi, tỷ giá bắt đầu tăng trở lại khi DXY dần mạnh hơn kết hợp với mức chênh lệch lãi suất chính sách lớn giữa hai nền kinh tế Việt Nam và Mỹ.
Ngân hàng Nhà nước hiện vẫn chưa có điều chỉnh đáng kể về tỷ giá chào bán, duy trì ở vùng 25.200 đồng. Tuy nhiên, kể từ đầu năm, tỷ giá trung tâm đã tăng khoảng 2,1% lên ngưỡng 24.100 đồng vào ngày 19/10. KBSV cho rằng động thái này thể hiện qua điểm Ngân hàng Nhà nước đã chấp nhận mặt bằng tỷ giá cao hơn để hỗ trợ nền kinh tế.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,685 -55 | 25,785 -55 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |