Độ rộng toàn thị trường nghiêng hẳn về bên bán với 684 mã giảm và 155 mã tăng. Sắc đỏ áp đảo trong rổ VN30 với 25 mã giảm, 2 mã tăng và 3 mã tham chiếu.
Thanh khoản thị trường quay lại mức cao trong ngày mà các chỉ số đều giảm sâu. Khối lượng giao dịch của VN-Index đạt hơn 1,04 tỷ cổ phiếu, tương đương giá trị đạt trên mức 21.800 tỷ đồng; HNX-Index đạt 130 triệu cổ phiếu, tương đương giá trị 2.600 tỷ đồng. UPCoM-Index đạt 55,2 triệu đơn vị, giá trị hơn 800 tỷ đồng.
Thị trường lại chứng kiến lệnh bán tháo ồ ạt trong phiên chiều nay, đẩy VN-Index lao dốc và chỉ dừng lại khi chạm đáy cũ 1.100 điểm.
Hàng loạt cổ phiếu bất động sản giảm kịch sàn như DIG, CII, BCG, DXS, FCN, LCG, CKG, HQC, HTN, EVG, NHA. Một số mã giảm sâu khác có thể kể đến VHM mất 2,7% giá trị, NVL giảm 5,45%, PDR giảm 3,97%, CG giảm 3,66%, HDG giảm 3,85%, SJS giảm 6,44%, ITA giảm 5,57%, SCR giảm 4,35%.
Cổ phiếu ngân hàng “rực lửa”, đa số giảm trên 1%. Đáng chú ý nhất là trường hợp của BID với mức giảm 3,15% và trở thành cổ phiếu tác động tiêu cực nhất tới VN-Index.
Cổ phiếu chứng khoán bất ngờ được kéo mạnh từ mức thấp nhất phiên, một số mã thậm chí còn chuyển sang sắc xanh. Kết phiên, SSI tăng 0,32%, VND tăng 0,75%, VIX tăng 3,85% trong khi HCM giảm 0,18%, VCI giảm 1,45%, FTS giảm 1,54%, BSI giảm 1,3%, CTS giảm 6,64%.
Nhóm sản xuất giao dịch khá tiêu cực khi nhiều mã vốn hoá trên trung bình giảm khá sâu. Cụ thể, HPG giảm 3,23%, MSN giảm 3,8%, SAB giảm 2,29%, DCM giảm 3,77%, DPM giảm 5,76%, VHC giảm 4,34%, HSG giảm 5,56%, BMP giảm 3,48%. Các mã vốn hoá nhỏ hơn cũng chẳng khá khẩm hơn, thậm chí nhiều mã còn giảm kịch biên độ như IDI, GIL, CMX, SRC, DLG, VAF.
Cổ phiếu năng lượng trong tình cảnh tương tự: GAS giảm 2,58%, PGV giảm 1,88%, PLX giảm 2,78% còn POW đứng giá tham chiếu.
Cổ phiếu hàng không và bán lẻ phân hoá: VJC tăng 1,94% trong khi HVN giảm 3,03%; FRT tăng 0,53% nhưng MWG và PNJ lần lượt mất đi 3,46% và 2,65% giá trị.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,685 -55 | 25,785 -55 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |