Tóm tắt
Nội dung
Đầu giờ sáng ngày 18/10 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới bất ngờ tăng thẳng đứng từ dưới 1930 lên 1940 USD/ounce, đã tạo động lực giúp giá vàng miếng trong nước tăng trở lại sau 2 ngày đầu tuần giảm liên tục khiến mốc 70 triệu đồng bị lung lay.
Cụ thể, lúc 10h sáng, SJC Hà Nội niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,50 – 70,22 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên 17/10.
SJC Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,50 – 70,20 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng tăng 200.000 đồng/lượng so với giá chốt phiên trước.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,25 – 70,15 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với chốt phiên thứ Ba.
DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,50 – 70,20 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với cuối ngày hôm qua.
BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,52 – 70,15 triệu đồng/lượng, tăng 190.000 đồng/lượng chiều mua, 170.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên liền trước.
VietnamGold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,60 – 70,20 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 150.000 đồng/lượng, bán ra tăng 250.000 đồng/lượng so với chốt phiên chiều qua.
Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 18/10
Về dài hạn, vàng vẫn đang được hỗ trợ bởi nhiều yếu tố, trong đó có hoạt động mua vào của các ngân hàng trung ương. Theo ông Bart Melek – chiến lược gia hàng hóa của TD Securities, hoạt động mua vàng mạnh mẽ và bền bỉ của các ngân hàng trung ương đã tạo nền tảng vững chắc cho giá vàng trong thời gian gần đây và sẽ là động lực chính đẩy kim loại quý lên mức cao mới mọi thời đại trong năm mới.
Thêm vào đó, nhu cầu vàng thế giới tăng do người dân mua sắm trong dịp cận lễ, Tết cuối năm… cũng sẽ tác động lên giá mặt hàng kim loại quý này, nhất là trong quý IV/2023. Thống kê cho thấy giá vàng trong tháng 11 và đầu tháng 12 thường cao hơn các tháng khác trong năm.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -80 | 25,760 -80 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |