Toàn thị trường ghi nhận 36 mã giảm sàn, 648 mã giảm giá, áp đảo hoàn toàn so với 262 mã tăng và 202 mã đứng giá tham chiếu.
Thanh khoản thị trường tăng nhanh khi VN-Index giảm mạnh. Nếu như hết phiên sáng, giá trị khớp lệnh trên HOSE chỉ đạt hơn 4.000 tỷ đồng và chạm ngưỡng 9.700 tỷ đồng trước phiên ATC thì kết phiên con số này đã tăng lên hơn 12.500 tỷ đồng. Tính chung toàn thị trường, tổng khối lượng giao dịch đạt gần 750 triệu đơn vị, tương đương hơn 16.400 tỷ đồng, giảm 10% so với phiên trước đó.
Giao dịch khối ngoại trở thành điểm sáng khi chuyển hướng mua ròng nhẹ gần 20 tỷ đồng trên HOSE. Trong đó, STB được gom ròng mạnh nhất với quy mô 142 tỷ đồng, bỏ xa các giao dịch sau đó là SSI (38 tỷ đồng), VND (26 tỷ đồng), DGC (22 tỷ đồng), VIX (19 tỷ đồng), …
Hàng loạt cổ phiếu chứng khoán giảm kịch sàn như VCI, HCM, FTS, CTS, AGR. Các mã cùng ngành còn lại đều diễn biến tiêu cực, như SSI giảm 2,02%, VND giảm 4,53%, VIX giảm 6,54%, BSI giảm 3,75%, ORS giảm 2,89%, VDS giảm 4,02%…
Tệ không kém là cổ phiếu bất động sản. Một số mã giảm kịch sàn gồm: KBC, VCG, DIG, CII, SZC, LCG, FCN. Rất nhiều mã giảm sâu như NVL mất 5,5% giá trị, KDH giảm 6,62%, PDR giảm 4,2%, NLG giảm 5,52%, HDG giảm 5,45%, TCH giảm 6,45%, ITA giảm 5,43%… Riêng VRE ngược dòng tăng 1,12%.
Nhóm sản xuất cũng bất ngờ bị bán tháo. DGC, DCM, ANV, IDI, GIL, CSV đồng loạt giảm kịch biên độ. Các mã khác thì bị phủ một màu đỏ, trong đó, GVR giảm 5,83%, DPM giảm 5,21%, VHC giảm 5,94%, HSG giảm 4,26%, PHR giảm 4,11%, DBC giảm 6,46%, NKG giảm 6,53%.
Cổ phiếu bán lẻ không thoát khỏi vòng xoáy khi MWG, PNJ và FRT lần lượt mất đi 4,73%, 1% và 2,58%. Cổ phiếu hàng không phân hóa hơn khi HVN giảm 0,43% nhưng VJC tăng 0,39%.
Ngay cả cổ phiếu dầu khí cũng “lao dốc không phanh” trên cả 3 sàn. Theo đó, PVC giảm gần 10%, PVS giảm 6,63%, PVD giảm 5,92%, BSR giảm 4,15%, PLX giảm 2,17%, OIL giảm 1,83%.
Nhóm ngân hàng dù bị bao phủ bởi sắc đỏ nhưng vẫn khá vững vàng, đa số giảm ít hơn thị trường chung.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -80 | 25,760 -80 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |