Theo đó, Bộ Tài chính trình Chính phủ để trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội (UBTVQH) ban hành Nghị quyết về mức thuế BVMT đối với xăng, dầu, mỡ nhờn để áp dụng trong năm 2024 như mức thuế quy định tại Nghị quyết số 30/2022/UBTVQH15 của UBTVQH.
Cụ thể mức thu thuế bảo vệ môi trường đối với xăng RON 95 (trừ etanol) 2.000 đồng/lít, nhiên liệu bay, dầu diesel, dầu mazut, dầu nhờn: 1.000 đồng/lít, mỡ nhờn: 1.000 đồng/kg, dầu hỏa: 600 đồng/lít.
Từ ngày 1/1/2025, mức thuế BVMT đối với xăng, dầu, mỡ nhờn thực hiện theo Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 của UBTVQH (xăng, trừ etanol là 4.000 đồng/lít; nhiên liệu bay là 3.000 đồng/lít; dầu diesel, dầu mazut, dầu nhờn là 2.000 đồng/lít; dầu hỏa là 1.000 đồng/lít; mỡ nhờn là 2.000 đồng/kg).
Để đảm bảo tính liên tục và kịp thời, Bộ Tài chính đề nghị Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2024.
Bộ Tài chính nhìn nhận xăng, dầu là mặt hàng thiết yếu và là đầu vào của nhiều ngành sản xuất, tác động đến rất nhiều đối tượng trong nền kinh tế. Thời gian qua, việc giảm mức thuế BVMT đối với xăng, dầu, mỡ nhờn không phân biệt đối tượng áp dụng đã hỗ trợ nền kinh tế, người dân và doanh nghiệp.
Việc mức thuế BVMT đối với xăng, dầu, mỡ nhờn tăng về mức trần từ ngày 1/1/2024 sẽ gây ảnh hưởng nhất định đến tâm lý, đời sống sinh hoạt của người dân cũng như hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, cần có giải pháp góp phần ổn định giá xăng, dầu, ổn định kinh tế vĩ mô năm 2024.
Bộ Tài chính cho biết, trong thời gian tới, Bộ Tài chính sẽ tiếp tục theo dõi sát diễn biến giá xăng dầu thế giới và trong trường hợp giá xăng dầu biến động ảnh hưởng đến việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế, Bộ Tài chính sẽ phối hợp với các Bộ, ngành liên quan nghiên cứu, đề xuất, trình Chính phủ báo cáo UBTVQH phương án điều chỉnh mức thuế BVMT cho phù hợp với tình hình thực tế.
Từ đầu năm 2022 đến nay, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành nhiều nghị quyết để điều chỉnh mức thuế BVMT đối với xăng, dầu, mỡ nhờn phù hợp với tình hình bối cảnh kinh tế – xã hội từng giai đoạn.
Gần đây nhất là Nghị quyết số 30/2022/UBTVQH15 giảm 50% mức thuế BVMT đối với xăng, dầu diesel, dầu mazut, dầu nhờn, mỡ nhờn so với mức trần trong biểu khung thuế; giảm 70% mức thuế BVMT đối với dầu hỏa so với mức trần trong biểu khung thuế; riêng mức thuế BVMT đối với nhiên liệu bay áp dụng mức sàn trong biểu khung thuế (thực hiện từ ngày 1/1-31/12/2023).
Với dự kiến sản lượng tiêu thụ xăng, dầu, mỡ nhờn năm 2024 tương đương sản lượng xăng, dầu, mỡ nhờn dự kiến tiêu thụ năm 2023 và với mức thuế BVMT như đề xuất, Bộ Tài chính nêu rõ số thu thuế BVMT giảm so với nếu thực hiện theo Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 khoảng 38.929 tỷ đồng; tổng thu ngân sách nhà nước, bao gồm cả phần giảm thuế giá trị gia tăng giảm khoảng 42.822 tỷ đồng.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá VND/USD 16/10: Tỷ giá trung tâm tăng 12 đồng
12:47 PM 16/10
Bảng giá vàng sáng 16/10: Mở cửa tuần mới, vàng miếng giảm thêm nửa triệu đồng, chênh lệch mua – bán ổn định trở lại
09:57 AM 16/10
Nhận định TTCK phiên 16/10: Tích lũy trong vùng 1.145-1.155 trước khi bật tăng trở lại về ngưỡng kháng cự 1.160
08:07 AM 16/10
Đâu là kênh đầu tư nóng nhất cuối năm 2023
01:07 PM 15/10
Vàng Nhẫn 9999: Làn sóng tăng giá đẩy vàng nhẫn 1 lần nữa vượt mốc 58 triệu đồng, mức giá hiện tại gần bằng giá vàng thế giới
11:57 AM 14/10
Bảng giá vàng sáng 14/10: Vàng miếng tăng sốc 1,4 triệu đồng ngay lúc mở cửa rồi lại “cắm đầu lao dốc” gần 1 triệu chỉ sau ít phút
09:52 AM 14/10
Chuyên gia: Đã đến lúc bỏ độc quyền sản xuất vàng miếng
06:32 PM 13/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,870 30 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400900 | 148,400900 |
| Vàng nhẫn | 146,400900 | 148,430900 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |