Giá trị giao dịch trên cả ba sàn đạt mức 25.978 tỷ đồng với 1.133 triệu cổ phiếu trao tay. Trong đó VN-Index là 22.990 tỷ đồng với 967 triệu cổ phiếu, HNX-Index là 2.137 tỷ đồng với 105 triệu cổ phiếu, UPCoM là 883 tỷ với 61 triệu cổ phiếu.
Nhà đầu tư nước ngoài mua ròng cả hai sàn 329 tỷ đồng trong phiên khớp lệnh. Sau 5 phiên bán ròng liên tiếp cực mạnh gần 3.500 tỷ.
Sau phiên sáng giao dịch đầy thận trọng, lực cầu đã trở lại rất nhanh vào thị trường và tìm đến nhóm cổ phiếu manh nha tăng tốc cuối phiên sáng là công ty chứng khoán, kéo hàng loạt mã trong nhóm này tăng mạnh.
Với động lực từ nhóm chứng khoán, sắc xanh cũng đã lan tỏa rộng trên bảng điện tử, đóng cửa với hơn 400 mã tăng, qua đó, giúp VN-Index tăng gần 22 điểm khi đóng cửa.
Cổ phiếu chứng khoán với hàng loạt mã tăng kịch trần như SSI, VND, FTS, BSI, CTS, AGR. Các mã khác cũng giao dịch hết sức tích cực như VCI tăng 6,32%, ORS tăng 6,32%, VDS tăng 6,11%, HCM tăng 5,6%, VIX tăng 6,74%.
Cổ phiếu ngân hàng ngập sắc xanh, tuy nhiên mức tăng có phần thua kém thị trường chung. Một số mã tăng trên 2% có thể kể đến TCB, MBB, STB, SHB, MSB.
Nhóm bất động sản hồi phục mạnh mẽ sau phiên giảm sâu trước đó. Cụ thể, VHM tăng 1,9%, VRE tăng 2,79%, NVL tăng 2,2%, KBC tăng 2,64%, PDR tăng 6,48%, DIG tăng 4,14%, TCH tăng 3,59%, DXG tăng 5,19%, CII tăng 3,25%, QCG tăng kịch trần.
Nhóm sản xuất phân hóa, ngoại trừ các mã vốn hóa lớn, bởi VNM, HPG, MSN, SAB, GVR đều tăng, lần lượt có thêm 1,01%, 2,68%, 1,76%, 0,84% và 4,37% giá trị. Khá nhiều mã ghi nhận sắc đỏ như DPM, ACG, BHN, BMP, TCM, CAV, DPR, FMC, SHI, DHC… dù mức giảm khá hạn chế.
Cổ phiếu năng lượng và bán lẻ diễn biến tương đối khả quan: GAS tăng 1,28%, POW tăng 1,57%, PLX tăng 0,38% trong khi PGV đứng giá tham chiếu; MWG và FRT lần lượt có thêm 2,39% và 1,76% giá trị còn PNJ đứng giá tham chiếu.
Cổ phiếu hàng không diễn biến trái chiều khi VJC tăng 2,93% nhưng HVN lại giảm 2,25%.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |