Tóm tắt
Nội dung
Cập nhật lúc 10h sáng, SJC Hà Nội niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,10 – 68,82 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước.
Tại SJC Hồ Chí Minh, giá mua và bán đều giảm 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên thứ Hai, giao dịch mua – bán lùi về 68,10 – 68,80 triệu đồng/lượng.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,05 – 68,85 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng mua vào – bán ra so với cuối ngày hôm qua.
DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,15 – 68,85 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với chốt phiên 11/9.
Hệ thống Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,10 – 68,85 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng giá mua – bán so với chốt phiên liền trước.
BTMC điều chỉnh giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua và 80.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên đầu tuần, giao dịch mua – bán hiện đứng tại 68,15 – 68,80 triệu đồng/lượng.
Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 12/9
Ông Shaokai Fan, Giám đốc điều hành khu vực châu Á – Thái Bình Dương, Giám đốc Toàn cầu về ngân hàng trung ương của Hội đồng Vàng thế giới (WGC), cho rằng vàng luôn là khoản đầu tư an toàn khi xuất hiện các yếu tố bất định.
Theo ông Shaokai Fan, có rất nhiều yếu tố tác động đến thị trường vàng trong năm nay như bất ổn của khu vực tài chính và địa chính trị đang diễn ra. Thế nhưng, một trong những yếu tố chính tác động đến giá vàng là hành động của các ngân hàng trung ương trong việc kiểm soát lạm phát bằng hành động tăng lãi suất. Lãi suất tăng cao áp đặt điều kiện bất lợi cho giá vàng.
Tuy nhiên, lạm phát toàn cầu đã bắt đầu ổn định ở một số thị trường. Theo đó, nhiều ngân hàng trung ương đã có ý định tạm dừng tăng lãi suất hoặc thậm chí xem xét giảm lãi suất. Động thái này sẽ có tác động tích cực đến việc đầu tư vàng. Bởi khi ngân hàng trung ương giảm hoặc tạm dừng tăng lãi suất, các nhà đầu tư cá nhân sẽ có động lực mua vàng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |