Các vấn đề cơ bản trong phiên
Vàng giao ngay giảm 50 cent xuống còn $1256,29/oz lúc 0048 GMT. Giá vàng miếng chạm mức $1251,37 hôm thứ Ba- mức thấp nhất kể từ 10/04.
Vàng kì hạn của Mỹ thay đổi nhẹ ở mức $1257,2/oz.
Thị trường chứng khoán nhích tăng nhẹ sáng hôm nay và các nhà đầu tư thì đang chờ đợi biên bản cuộc họp của Fed- sẽ được công bố lúc 1800 GMT.
Cục dự trữ Liên bang được kì vọng sẽ giữ nguyên lãi suất cố định trong cuộc họp của họ vào tuần này, tạm dừng đà tăng lãi suất để phân tích các dữ liệu kinh tế. Tuy nhiên, có thể gợi ý rằng Fed đang đi đúng lộ trình tăng lãi suất vào tháng Sáu.
Chỉ số VIX- chỉ số đo lường sự sợ hãi của thị trường, đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ năm 2007, theo số liệu hôm thứ Hai.
Jeffrey Gundlach, giám đốc điều hành tại DoubleLine Capital, cho biết trên một webcast nhà đầu tư rằng dollar Mỹ đang và sẽ tiếp tục duy trì một mô hình suy yếu nhẹ.
Doanh số bán hàng của các sản phẩm vàng của Úc Perth Mint sụt giảm xuống mức thấp nhất trong 5 năm vào tháng 4 do giá vẫn ổn định bất chấp các nguyên tắc cơ bản mạnh mẽ và căng thẳng địa chính trị leo thang, công ty cho biết vào thứ Ba.
Ngân hàng Trung Ương châu Âu tăng cường mua trái phiếu của Pháp và Ý vào tháng trước, điều này có lẽ đã giúp tâm lý thị trường bình tĩnh hơn trong bối cảnh căng thẳng trước vòng đầu tiên của cuộc bầu cử Tổng thống Pháp.
Các nhà máy trên khắp Châu Á đã khởi đầu vững chắc trong quý thứ hai, nhờ nhu cầu trên khắp thế giới mạnh mẽ, đặc biệt là nhu cầu các tiện ích công nghệ cao trong thiết bị điện tử.
Hứa hẹn cắt giảm lương hưu và cho người đóng thuế nghỉ ít hơn, Hy Lạp đã mở đường cho việc giải ngân cứu trợ tiếp theo của các quỹ từ các nhà cho vay quốc tế và có thể mở cửa cho cơ hội sửa chữa lại khoản nợ khổng lồ của đất nước này.
Các nhà sản xuất ở châu Âu bắt đầu quý II với một tốc độ nhanh nhẹn. Các nhà máy của khu vực đồng euro hoạt động với tốc độ nhanh nhất trong sáu năm và Anh vẫn đang hưởng lợi từ đồng tiền yếu.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,760 30 | 25,830 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,700 | 92,700 |
Vàng nhẫn | 90,700 | 92,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |