Thanh khoản thị trường trong phiên hôm nay thấp đột ngột. Khối lượng giao dịch của VN-Index chỉ đạt hơn 747 triệu cổ phiếu, thấp hơn 30% so với mức trung bình 20 phiên, tương đương giá trị 17.100 tỷ đồng; HNX-Index chỉ đạt 71,5 triệu cổ phiếu, thấp hơn 40% so với mức trung bình 20 phiên, tương đương giá trị 1.200 tỷ đồng.
Khối ngoại hôm nay bán ròng 556 tỷ đồng trên sàn HOSE. Trên sàn HNX, khối ngoại mua ròng 5 tỷ đồng.
Nhóm ngân hàng “rực lửa” khi “đầu tàu” VCB giảm tới 2,38%, BID giảm 0,22%, CTG giảm 0,79%, VPB giảm 1,7%, MBB giảm 1,1%… Với STB, cổ phiếu này giảm mạnh 3,89% sau thông tin kém thuận lợi liên quan đến tiến độ bán tài sản bảo đảm là Khu công nghiệp Phong Phú lan truyền khắp các hội nhóm tài chính.
Cổ phiếu chứng khoán điều chỉnh sau khi thăng hoa trong phiên trước đó. Cụ thể, SSI giảm 0,98%, VND giảm 2,14%, VCI giảm 1,18%, HCM giảm 1,2%, VIX giảm 1,76%, FTS giảm 1,6%, BSI giảm 1,78%, CTS giảm 1,4%, VDS giảm 1,25%, AGR giảm 1,32%.
Nhóm bất động sản phân hóa nhưng sắc đỏ vẫn chiếm ưu thế. Ở phe giảm tiêu biểu là VHM giảm 1,8%, BCM giảm 1,17%, VRE giảm 1,88%, NLG giảm 2,11%, HDG giảm 1,02%, DXG giảm 1,05%, CII giảm 2,21%, SJS giảm 4,02%. Ở phe tăng có sự xuất hiện của VIC với mức tăng 0,78%, NVL tăng 1,08%, VCG tăng 1,73%, PDR tăng 1,45%, VPI tăng 1,34%, HBC tăng 2,32%, CKG tăng kịch trần.
Tình trạng tương tự diễn ra ở nhóm sản xuất. Trong khi HPG giảm 1,91%, MSN giảm 0,26%, DCM giảm 0,92%, DPM giảm 3,16%, DBC giảm 2,98%, PAN giảm 1,44%, TLG giảm 1,64%, BMP giảm 2,35% thì VNM tăng 1,1%, SAB tăng 0,07%, GVR tăng 0,79%, DGC tăng 1,97%, SBT tăng 2,45%.
Cổ phiếu năng lương cũng phân hóa theo chiều hướng tiêu cực. Theo đó, mặc dù GAS tăng 1,6% nhưng PGV giảm tới 4,17%, POW giảm 3,52%, PLX giảm 0,8%.
Cổ phiếu hàng không và bán lẻ cùng lao dốc: VJC và HVN giảm lần lượt 0,82% và 2,72%; MWG, PNJ và FRT lần lượt mất đi 0,6%, 1,27% và 1,07% giá trị.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,780 130 | 25,860 110 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |