Tháng 7/2023, doanh thu thuần của PNJ đạt 2.364 tỷ đồng và lãi sau thuế 85 tỷ đồng, lần lượt giảm gần 6% và tăng 7% so với cùng kỳ năm ngoái. Đây là tháng có mức lợi nhuận thấp nhất của công ty kể từ tháng 9/2022.
PNJ cho biết đà giảm doanh thu so với cùng kỳ đã được thu hẹp, và lợi nhuận sau thuế được cải thiện nhờ tối ưu hóa vận hành. Tuy nhiên so với tháng 6 trước đó, doanh thu thuần tháng 7 của PNJ tăng 9% còn lợi nhuận giảm gần 25%.
Lũy kế 7 tháng đầu năm, doanh thu thuần của PNJ giảm hơn 9% so với cùng kỳ, xuống mức 18.823 tỷ đồng. Lãi sau thuế đạt 1.171 tỷ đồng và thực hiện được hơn 60% kế hoạch lợi nhuận năm 2023 (kế hoạch đạt 1.937 tỷ đồng).
Về cơ cấu, doanh thu trang sức bán lẻ 7 tháng năm 2023 chiếm 58,5% doanh thu thuần của PNJ, giảm gần 10% so với cùng kỳ năm 2022 do nhiều thách thức từ yếu tố thị trường. Tuy nhiên, mức giảm doanh thu trang sức bán lẻ của PNJ thấp hơn nhiều so với mức giảm của thị trường chung.
Doanh thu trang sức bán sỉ chiếm 9% cơ cấu tổng doanh thu và giảm 31% so với cùng kỳ năm 2022 do sức mua mặt hàng trang sức nội địa sụt giảm, các khách hàng doanh nghiệp của PNJ giảm lượng đặt hàng. Tuy nhiên kênh sỉ vẫn tiếp tục phát triển về số lượng khách hàng mới. Trong khi đó, doanh thu vàng 24K tăng 1,2% so với cùng kỳ.
Biên lợi nhuận gộp trung bình 7 tháng đầu năm đạt 18,7%, cao hơn mức cùng kỳ là 17,4% và nằm trong vùng biên lợi nhuận theo kế hoạch. Trong khi đó, tổng chi phí hoạt động được tiết giảm hơn 1% và tỷ lệ chi phí hoạt động/lợi nhuận gộp tăng từ mức 56,6% lên 57,2%, do nền giá cao hơn bởi ảnh hưởng của yếu tố lạm phát và sự thu hẹp của doanh thu.
Cũng trong tháng 7, PNJ mở mới 26 cửa hàng và đóng 5 cửa hàng PNJ, trong đó thương hiệu PNJ Gold và PNJ Silver được hợp nhất vào 1 thương hiệu PNJ.
Tại thời điểm 31/7/2023, PNJ có tổng cộng 384 cửa hàng độc lập tại 55/63 tỉnh thành cả nước, trong đó có 371 cửa hàng PNJ, 5 cửa hàng Style by PNJ, 2 cửa hàng PNJ Watch, 3 điểm bán trang sức đá quý CAO Fine Jewellery và 3 cửa hàng PNJ Art.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,780 130 | 25,860 110 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |