Ông Srettha Thavisin, cựu tài phiệt bất động sản, đã trở thành lãnh đạo mới đầu tiên nắm quyền ở Thái Lan kể từ năm 2014, khi cựu tư lệnh quân đội Prayuth Chan-Ocha tổ chức đảo chính. Tân thủ tướng Thái Lan thuộc đảng Vì nước Thái (Pheu Thai) do cựu Thủ tướng Thaksin Shinawatra thành lập.
Ông Srettha, 61 tuổi, đã giành được 482 phiếu bầu trong cuộc họp chung giữa hai viện của Quốc hội Thái Lan với 747 nhà lập pháp vào chiều 22/8.
Mặc dù ông Srettha không phải là thành viên quốc hội, nhưng hiến pháp Thái Lan cho phép bầu ra một thủ tướng không phải là thành viên quốc hội nếu không có liên minh nào có thể nhất trí về việc ai sẽ đảm nhận vai trò này.
Đáng chú ý, ông Srettha đã giành được phiếu bầu tại quốc hội để trở thành tân thủ tướng chỉ vài giờ sau khi người sáng lập Đảng Pheu Thai trở lại Thái Lan sau 15 năm sống lưu vong.
Ông Srettha có thể thành lập nội các của mình sau khi việc bổ nhiệm của ông được Vua Maha Vajiralongkorn xác nhận trong Công báo Hoàng gia.
Sinh năm 1963, ông Srettha có bằng cử nhân kỹ thuật dân dụng từ Đại học Chulalongkorn ở Bangkok và bằng thạc sĩ quản trị kinh doanh của Đại học Claremont, Mỹ.
Xuất thân từ một gia đình có mối quan hệ sâu xa trong giới kinh doanh thượng lưu, ông Srettha bắt đầu sự nghiệp của mình tại chi nhánh Thái Lan của Procter & Gamble (PG.N) sau khi học lấy bằng kinh tế và quản lý tại Mỹ.
Năm 1990, cùng với một số anh em họ, ông thành lập một công ty sau này trở thành nhà phát triển bất động sản Sansiri, cuối cùng phát triển nó thành một trong những công ty bất động sản lớn nhất Thái Lan.
Năm 2022, Sansiri niêm yết tại Bangkok (SIRI.BK), đạt doanh thu 34,9 tỷ baht (1,01 tỷ USD) và 4,2 tỷ baht lợi nhuận ròng. Cổ phiếu của nhà phát triển bất động sản này đã tăng hơn 8% tại Bangkok vào ngày 22/8, hướng tới phiên giao dịch tốt nhất trong gần 7 tháng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,780 130 | 25,860 110 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |