Thanh khoản vẫn dồi dào. Cụ thể, VN-Index có tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 1.010 triệu đơn vị, giá trị 20.231,8 tỷ đồng. HNX-Index đạt hơn 131,5 triệu đơn vị, giá trị 2.049,1 tỷ đồng. UpCoM-Index đạt hơn 85,66 triệu đơn vị, giá trị 1.109 tỷ đồng.
Sau phiên sáng có phần thận trọng và thăm dò, sức ép gia tăng trên diện rộng ngay khi giao dịch trở lại trong phiên chiều khi nhà đầu tư chốt lời nhiều nhóm ngành khiến bảng điện tử tràn ngập sắc đỏ. Chỉ số VN-Index đuối sức và lùi dần về các ngưỡng điểm thấp hơn.
Cổ phiếu ngân hàng điều chỉnh mạnh trong phiên khi VCB giảm 1,88%, BID giảm 3,53%, CTG giảm 2,62%, TCB giảm 1,47%, MBB giảm 1,31%, ACB giảm 1,29%, SHB giảm 1,52%, STB giảm 2,08%, VIB giảm 1,43%, TPB giảm 1,86%, LPB giảm 1,59%. Ở chiều ngược lại, EIB và OCB ghi nhận sắc xanh với mức tăng lần lượt 0,21% và 1,82%.
Cổ phiếu chứng khoán không tránh khỏi vòng xoáy chung. Theo đó, SSI giảm 1,75%, VCI giảm 2,3%, HCM giảm 2,29%, VIX giảm 1,23%, FTS giảm 2,16%, CTS giảm 2,91%, APG giảm kịch sàn.
Ở nhóm bất động sản, VIC một lần nữa là tâm điểm của thị trường khi tăng tới 3,19%. Bên cạnh đó, NVL cũng gây ấn tượng với mức tăng 3,52%; SJS và QCG tăng kịch trần. Nhưng đó chỉ là thiểu số. Đa số cổ phiếu giảm điểm, trong đó nhiều mã giảm mạnh như BCM giảm 2,76%, VRE giảm 2,75%, TCH giảm 4,03%, ITA giảm 3,5%, HDB giảm 2,01%, DXS giảm 3,83%, CRE giảm 2,83%.
Nhóm sản xuất cũng ngập tràn sắc đỏ. Gây nhiều hiệu ứng tiêu cực nhất là MSN với mức giảm lên tới 5,68%, bên cạnh đó, HPG giảm 1,62%, GVR giảm 3,16%, DCM giảm 2,72%, VHC giảm 3,46%, DBC giảm 5,31%, BMP giảm 2,3%, GIL giảm kịch sàn.
Cổ phiếu hàng không và bán lẻ trong tình trạng chung: VJC và HVN lần lượt giảm 0,89% và 2,52%; MWG giảm 1,14%, PNJ giảm 1,62% còn FRT giảm tới 4,52%.
Cổ phiếu năng lượng phân hóa khi GAS tăng 0,99%, PGV tăng 0,17%, PLX tăng 0,25% nhưng POW giảm 0,72%.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,685 -55 | 25,785 -55 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |