Khối lượng giao dịch của VN-Index đạt hơn 1 tỷ cổ phiếu, tương ứng giá trị gần 21.618 tỷ đồng. Khối lượng giao dịch của HNX-Index đạt hơn 101,2 triệu cổ phiếu, tương ứng gần 1.791 tỷ đồng. UPCOM-Index đạt hơn 66,2 triệu đơn vị, tương ứng gần 989 tỷ đồng.
Sau khi các thông tin về kết quả kinh doanh dần qua đi, thị trường chứng khoán đang bước vào giai đoạn thiếu vắng thông tin hỗ trợ. Cùng đó, đà tăng của thị trường diễn ra trong thời gian khá dài khiến áp lực chốt lời tăng mạnh.
Sức ép từ nhóm ngân hàng trong phiên này khá lớn. Theo đó, VCB giảm 0,98%, BID giảm 1,12%, VPB giảm 1,36%, TCB giảm 1,18%, STB giảm 1,72%, HDB giảm 1,15%, EIB giảm 1,96%, OCB giảm 1,57%, TPB giảm 2,38%. Chỉ 2 mã trên sàn HoSE “bơi ngược dòng”, bao gồm ACB tăng 1,52% và LPB tăng 1,19%.
Cổ phiếu chứng khoán phân hóa khá rõ khi SSI giảm 1,72%, VND giảm 1,98%, HCM giảm 1,66%, BSI giảm 2,09% nhưng VCI tăng 0,23%, VIX tăng 3,06%, AGR tăng 0,98%
Ở nhóm bất động sản, tương tự phiên trước, các mã vốn hóa lớn giao dịch kém khả quan khi VHM giảm tới 2,91%, VIC giảm 0,17%, BCM giảm 0,64%, VRE giảm 1,73%.
Các mã bất động sản vốn hóa nhỏ hơn ghi nhận tăng – giảm đan xen. Theo đó, các mã ghi nhận sắc xanh tiêu biểu gồm NVL tăng 1,09%, DIG tăng 1,19%, DXG tăng 0,81%, TCH tăng 0,94%, QCG tăng 2,34%. Ở chiều ngược lại, sắc đỏ hiện lên ở KDH với mức giảm 1,54%, HDG giảm 2%, VCG giảm 3,85%, SJS giảm 2,48%, CII giảm 2,3%, SCR giảm 2,27%.
Nhóm sản xuất cũng phân hóa. Trong đó, HPG giảm tới 236%, VNM giảm 1,49%, DPM giảm 1,4%, BMP giảm 6,58%, NKG giảm 1,82% nhưng MSN lại tăng 1,06%, SAB tăng 1,64%, GEX tăng 2,4%, DCM tăng 2,31%, PTB tăng 1,31%.
Cổ phiếu hàng không và bán lẻ trong tình trạng tương tự: VJC tăng 0,2% nhưng HVN giảm 0,39%; MWG và FRT lần lượt có thêm 1,93% và 3,4% giá trị còn PNJ lại giảm 0,25%.
Cổ phiếu năng lượng diễn biến tiêu cực khi GAS giảm 0,8%, PGV giảm 0,51%, POW giảm 1,46% và PLX giảm 2,08%.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 90 | 25,850 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |