Lượng mua giảm ở quốc gia tiêu thụ vàng lớn thứ hai thế giới có thể hạn chế đà tăng giá toàn cầu. Nhu cầu nhập khẩu vàng giảm cũng có thể giúp thu hẹp thâm hụt thương mại của Ấn Độ và hỗ trợ đồng rupee.
Somasundaram PR, giám đốc điều hành khu vực của các hoạt động tại Ấn Độ của WGC, cho biết: “Chúng tôi vẫn thận trọng về nhu cầu vàng vì nó phải đối mặt với những bất ổn do giá nội địa tăng cao và chi tiêu chậm lại”. Ông cho biết nhu cầu có thể giảm xuống 700 tấn vào năm 2023 so với 774,1 tấn một năm trước.
Tiêu thụ vàng của Ấn Độ trong quý II/2023 đã giảm 7% xuống còn 158,1 tấn, do cả nhu cầu về trang sức và đầu tư đều giảm bởi giá nội địa tăng, đạt mức cao kỷ lục 61.845 rupee/10 gam trong tháng 4-6. Giá tăng đã khiến một số người bán đồ trang sức và tiền xu cũ của họ, dẫn đến nguồn cung phế liệu tăng vọt.
Dữ liệu cho thấy trong tháng 6, nguồn cung vàng phế liệu đã tăng 61% so với một năm trước lên 37,6 tấn, cao nhất trong gần 3 năm.
Buôn lậu vàng đang trên đà gia tăng do giá cao kỷ lục và kể từ khi Ấn Độ tăng thuế nhập khẩu vàng vào năm 2022, ông Somasundaram PR cho biết.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 15/12: BTMC cao nhất gần 156 triệu – đà tăng kém hơn vàng miếng đôi chút
03:35 PM 15/12
Đầu tuần 15/12: Liên tục phá đỉnh, vàng miếng gần mốc 157 triệu – NĐT vỡ òa sung sướng
10:00 AM 15/12
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Bảng giá vàng sáng 2/8: Mất mốc 67,4 triệu đồng/lượng, SJC trượt về dưới 67,3 triệu đồng
09:47 AM 02/08
TTCK phiên 31/7: VN-Index bật tăng hơn 15 điểm
04:22 PM 31/07
Ngành khai thác Bitcoin đang “bùng nổ” tại Nga
03:52 PM 31/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,180 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 155,200 | 157,200 |
| Vàng nhẫn | 155,200 | 157,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |