Độ rộng toàn thị trường nghiêng hẳn về bên mua với 525 mã tăng và 326 mã giảm. Rổ VN30 cũng ngả về sắc xanh với 24 mã tăng và 6 mã giảm.
Thanh khoản thị trường tiếp tục có sự sôi động. VN-Index đạt thanh khoản cao với khối lượng giao dịch hơn 1,2 tỷ cổ phiếu, trị giá hơn 24.000 tỷ đồng. HNX-Index cũng ghi nhận thanh khoản cao với 114 triệu cổ phiếu được khớp lệnh, tương đương giá trị 1.800 tỷ đồng.
Về giao dịch của khối ngoại, khối này mua ròng tổng cộng 94 tỷ đồng trên sàn HOSE. Trên sàn HNX, khối ngoại mua ròng 41 triệu đồng.
Cổ phiếu bất động sản “tỏa sáng”. Gây ấn tượng nhất trong phiên là bộ đôi VHM – VIC khi cùng ghi nhận mức tăng kịch trần sau khi công bố kết quả kinh doanh tích cực. Các cổ phiếu bất động sản khác cũng giao dịch khả quan, tiêu biểu như: VRE tăng 2,95%, BCM tăng 3,85%, NVL tăng 2,72%, KDH tăng 2,04%, NLG tăng 2,04%, TCH tăng 5,83%, SJS tăng 3,67%; HBC và QCG đều tăng kịch trần. Tuy nhiên, cũng có không ít mã ghi nhận sắc đỏ, trong đó có PDR giảm 0,69%, DXS giảm 1,29%, HDC giảm 4,27%, CRE giảm 2,83%, CTD giảm 2,31%.
Nhóm ngân hàng diễn biến tích cực khi BID tăng 1,07%, CTG tăng 1,69%, TCB tăng 1,48%, ACB tăng 3,38%, STB tăng 1,05%, OCB tăng 1,33%. Chỉ có 2 mã ngân hàng giảm điểm trên HoSE, đó là VCB và SSB, lần lượt mất đi 1,51% và 1,85% giá trị.
Cổ phiếu chứng khoán chung xu hướng. Theo đó, VND tăng 2,46%, VCI tăng 0,46%, VIX tăng 3,29%, FTS tăng 0,6%, CTS tăng 2,38%, AGR tăng 0,32%. Dẫu vậy, vẫn có SSI và HCM giảm lần lượt 0,34% và 0,16%.
Nhóm sản xuất phân hóa rõ rệt. Trong khi HPG giảm 0,35%, SAB giảm 0,13%, DGC giảm 0,83%, VHC giảm 0,53% thì VNM tăng 0,78%, MSN tăng 1,39%, GVR tăng 1,59%.
Cổ phiếu năng lượng và hàng không đều “xanh mướt”: GAS tăng 2,11%, PGV tăng 1,67%, POW tăng 1,11% và PLX tăng 3,62%; VJC và HVN lần lượt có thêm 4,29% và 0,39% giá trị.
Cổ phiếu bán lẻ phân hóa khi MWG và FRT giảm lần lượt 1,47% và 2,43% nhưng PNJ tăng 0,48%.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 90 | 25,850 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |