Theo điều chỉnh của liên Bộ, các mặt hàng xăng, dầu đồng loạt giảm từ 15h chiều này. Đây là lần giảm giá thứ ba liên tiếp từ cuối tháng 4 đến nay.
Trên cơ sở điều hành của liên Bộ, các doanh nghiệp niêm yết giá xăng E5 RON 92 giảm 1.300 đồng/lít, giá bán là 20.130 đồng/lít; giá xăng RON 95 giảm 1.320 đồng/lít, giá bán là 21.000 đồng/lít.
Giá dầu cũng được điều chỉnh giảm trong đợt điều hành này. Cụ thể, dầu diesel giảm 600 đồng, còn 17.660 đồng/lít; dầu hỏa giảm 550 đồng, còn 17.970 đồng/lít; dầu mazut giảm 640 đồng, xuống 14.860 đồng/kg.
Tại kỳ hôm nay, nhà điều hành tiếp tục không chi sử dụng từ Quỹ bình ổn với xăng, dầu. Thay vào đó, mức trích lập vào Quỹ bình ổn giá với các mặt hàng xăng giảm từ 500 đồng về 300 đồng mỗi lít.
Như vậy, giá xăng trong nước đã có lần giảm thứ 3 liên tiếp, đưa giá mặt hàng này về mức thấp nhất từ đầu năm đến nay. Từ đầu năm đến nay, mặt hàng này đã có 7 lần tăng, 6 lần giảm và một lần giữ nguyên.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 15/12: BTMC cao nhất gần 156 triệu – đà tăng kém hơn vàng miếng đôi chút
03:35 PM 15/12
Đầu tuần 15/12: Liên tục phá đỉnh, vàng miếng gần mốc 157 triệu – NĐT vỡ òa sung sướng
10:00 AM 15/12
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Bảng giá vàng sáng 11/5: Biến động với xu hướng tăng
09:28 AM 11/05
Nhận định TTCK phiên 11/5: Cần vượt qua ngưỡng kháng cự 1.060 để xác nhận xu hướng hồi phục
08:13 AM 11/05
Có nên dùng ChatGPT để đầu tư chứng khoán ở Việt Nam?
04:33 PM 10/05
Ông Donald Trump bị kết tội lạm dụng tình dục
03:43 PM 10/05
Xu hướng giảm tiếp diễn, giá khí đốt tự nhiên mất hơn 1%
11:03 AM 10/05
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
26,900 -200 | 27,000 -180 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 153,600 | 155,600 |
| Vàng nhẫn | 153,600 | 155,630 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |