TTCK phiên 10/5: Giữ đà tăng, VN-Index hướng tới mốc 1.060 điểm 16:48 10/05/2023

TTCK phiên 10/5: Giữ đà tăng, VN-Index hướng tới mốc 1.060 điểm

Đóng cửa, VN-Index tăng 4,49 điểm (+0,43%) lên 1.058,26 điểm; HNX- Index tăng 1,94 điểm (+0,92%) lên 213,89 điểm; UPCOM-Index giảm 0,51 điểm xuống 78,84 điểm.

Về giá trị khối lượng giao dịch toàn thị trường gần 14.000 tỷ đồng, riêng sàn HOSE đạt hơn 11.000 tỷ đồng. Khối ngoại bán ròng hơn 27,5 tỷ đồng trên sàn HOSE, trong đó bán mạnh CTG, VPB, GMD…

Diễn biến chỉ số VN-Index phiên 10/5

Phiên giao dịch hôm nay chứng kiến sắc xanh lan toả khắp bảng điện tử với 496 mã xanh.

Ở nhóm ngân hàng, sắc đỏ chỉ là thiểu số, hiện lên ở VCB, BID, SSB nhưng mức giảm là không đáng kể, chỉ dưới 0,5%. Với các mã ghi nhận sắc xanh, nổi bật có MBB tăng 1,09%, STB tăng 2,33%, VIB tăng 1,98%, SHB tăng 3,57%, EIB tăng 2,36%, MSB tăng 1,24%, OCB tăng 2,52%.

Cổ phiếu chứng khoán diễn biến tương đối khả quan, theo đó, SSI tăng 1,12%, VND tăng 1,66%, HCM tăng 0,2%, VIX tăng 2,13%, TVS tăng 2,64%.

Cổ phiếu bất động sản là tâm điểm thị trường với nhiều mã bật tăng mạnh. Cụ thể, NVL tăng 2,31%, NLG tăng 2,58%, DIG tăng 3,51%, TCH tăng 2,74%, PDR tăng 2,23%, HDG tăng 2,68%, ITA tăng 2,9%, CRE tăng 4,8%, CII tăng 3,07%, IJC tăng 2,9%, SCR tăng 4,42%, DXS tăng 5,71%, KHG tăng 3,7%; DXG, QCG, ITC đồng loạt tăng kịch trần.

Nhóm sản xuất phân hóa nhưng nhìn chung khá ảm đạm khi biên độ dao động hẹp. Một số mã tăng mạnh có thể kể đến GVR tăng 4,33%, DPR tăng 3,63%, SAM tăng kịch trần.

Cổ phiếu năng lượng và bán lẻ cũng phân hóa: GAS và PLX giảm lần lượt 0,96% và 0,66% trong khi POW và PGV tăng 0,37% và 1,11%; PNJ giảm 0,53% còn MWG và FRT lần lượt có thêm 2,77% và 0,79% giá trị.

Cổ phiếu hàng không giao dịch tích cực khi VJC và HVN tăng lần lượt 1,47% và 1,22%.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,520 20 25,620 -180

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146