Tóm tắt
Nội dung
Giá mở cửa, tại SJC Hà Nội, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua, đi ngang chiều bán so với giá chốt phiên cuối tuần, giao dịch mua – bán niêm yết tại 66,45 – 67,07 triệu đồng/lượng.
Tương tự, SJC Hồ Chí Minh cũng điều chỉnh giá mua tăng 100.000 đồng/lượng, giá bán đi ngang so với chốt phiên liền trước, giao dịch mua – bán đứng tại 66,45 – 67,05 triệu đồng/lượng.
DOJI Hà Nội, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 66,40 – 66,95 triệu đồng/lượng.
DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 66,40 – 66,95 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra không thay đổi so với giá chốt cuối tuần qua.
Hệ thống Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 66,45 – 67,05 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với chốt phiên trước đó.
Tại BTMC, đi ngang giá mua, giảm 20.000 đồng/lượng giá bán so với chốt phiên cuối tuần, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 66,47 – 67,03 triệu đồng/lượng.
Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 24/4
Thị trường vàng Việt Nam được dự báo sẽ có tiềm năng tăng giá trong tương lai bởi một số yếu tố sau:
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,640 -10 | 25,740 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |