Tóm tắt
Nội dung
Cụ thể, tại SJC Hà Nội, giá vàng miếng được niêm yết tại mốc 66,30 – 66,92 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua, giảm 50.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước.
SJC Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 66,30 – 66,90 triệu đồng/lượng, cũng điều chỉnh giá mua tăng 50.000 đồng/lượng và giảm 50.000 đồng/lượng giá bán ra so với chốt phiên cuối tuần trước.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 66,20 – 66,90 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra cùng đi ngang so với giá chốt cuối tuần qua.
Tại DOJI Hồ Chí Minh, giá mua giảm mạnh 200.000 đồng/lượng, giá bán giảm 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước đó, giao dịch mua – bán hiện đứng tại mốc 66,20 – 66,90 triệu đồng/lượng.
Hệ thống Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 66,20 – 66,90 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 đồng/lượng chiều mua và 100.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước.
BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 66,23 – 66,88 triệu đồng/lượng, giảm lần lượt 140.000 và 100.000 đồng/lượng mua vào – bán ra so với giá chốt phiên cuối tuần.
Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 3/4
Tóm lại, chính sách tiền tệ có thể ảnh hưởng đến giá vàng thông qua nhiều yếu tố khác nhau. Do đó, nhà đầu tư cần theo dõi các biến động của chính sách tiền tệ và các chỉ số kinh tế để đưa ra quyết định đầu tư vàng hợp lý.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,420 30 | 26,520 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,300 | 121,300 |
Vàng nhẫn | 119,300 | 121,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |