Các vấn đề cơ bản trong phiên sáng nay:
Vàng giao ngay giảm 90 cent xuống $1288,39/oz lúc 0055 GMT. Hôm thứ Hai, quý kim lên mức cao nhất kể từ đầu tháng 11 giá đạt $1295,42/oz trước khi đóng cửa với mức giá giảm và lại tăng 0,4% vào cuối phiên thứ Ba.
Vàng kì hạn ở Mỹ giảm 0,3% còn $1290,1.
Chỉ số đôla Index gần chạm mức đáy 3 tuần do số liệu nhà ở của Mỹ gây thất vọng và lo lắng về cuộc đàm phán thương mại giữa Mỹ và Nhật.
Xây nhà ở Mỹ đã giảm trong tháng 3 và sản lượng sản xuất giảm lần đầu tiên trong 7 tháng, cho thấy tăng trưởng kinh tế đã giảm mạnh trong quý I.
Hôm thứ Ba, phó Tổng thống Mỹ Mike Pence trấn an Nhật Bản về cam kết của Hoa Kỳ đối với việc kiềm chế tham vọng hạt nhân và tên lửa của Triều Tiên, sau khi cảnh báo rằng các cuộc không kích của Mỹ tại Syria và Afghanistan cho thấy sức mạnh của nước Mỹ.
Ở Pháp, các nhà đầu tư vẫn còn lo lắng trước vòng đầu tiên của cuộc bầu cử Tổng thống vào Chủ Nhật tới đây, mặc dù một cuộc thăm dò ý kiến cho thấy Emmanuel Macron đang dẫn đầu, xếp trước ứng cử viên cánh hữu Marine Le Pen, chống lại euro.
Thủ tướng Anh Theresa May kêu gọi một cuộc tổng bầu cử sớm trên cả nước, chuyện này thêm vào một danh sách dài những bất ổn đang khiến nhà đầu tư lưu tâm về các vấn đề địa chính trị bao gồm Syria, Afghanistan, Thổ Nhĩ Kì và quan hệ ngoại giao của Mỹ với Nga và Trung Quốc.
Hôm thứ Ba, quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) nâng mức dự báo tăng trưởng toàn cầu năm 2017 do các thành tựu đạt được trong sản xuất và thương mại ở châu Âu, Nhật và Trung Quốc, nhưng đồng thời cảnh cáo rằng chính sách bảo hộ đe dọa ngăn chặn phục hồi kinh tế trên diện rộng.
Giá tiêu dùng tại thị trường bất động sản nóng của Trung Quốc, một động lực chính cho sự tăng trưởng của nền kinh tế lớn thứ hai thế giới, đã tăng nhanh vào tháng 3 trên cơ sở hàng tháng, bắt đầu tác động của các biện pháp ‘làm mát’ gần đây nhằm giảm nhu cầu đầu cơ.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 -45 | 25,840 -45 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,900 | 92,900 |
Vàng nhẫn | 90,900 | 92,930 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |