Giá vàng hôm nay 17.1.2023: SJC chậm rãi đi xuống 09:14 17/01/2023

Giá vàng hôm nay 17.1.2023: SJC chậm rãi đi xuống

Sau khi đạt mức cao, giá vàng biến động chậm rãi. Sức mua trên thị trường ở mức khá thấp khiến giá vàng trong nước không theo kịp tốc độ quốc tế.

Ngày 17.1, giá vàng miếng SJC giảm nhẹ 50.000 đồng mỗi lượng, Eximbank mua vào với giá 66,2 triệu đồng/lượng, bán ra 66,9 triệu đồng; Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC mua vào với giá 66,35 triệu đồng/lượng, bán ra 67,15 triệu đồng…

Trong khi giá vàng nữ trang đứng yên, mua vào ở mức 54,1 triệu đồng/lượng, bán ra 54,9 triệu đồng; vàng nhẫn có giá mua vào 54,3 triệu đồng/lượng, bán ra 55,4 triệu đồng. Sức mua trên thị trường ở mức thấp, trong khi lực bán ra nhiều hơn khiến giá vàng trong nước ít biến động. Vàng miếng SJC cao hơn thế giới 12,4 triệu đồng/lượng, còn vàng nhẫn cao hơn 900.000 đồng.

Giá kim loại quý sáng 17.1 dao động quanh mức giá 1.915 USD/ounce. Trong phiên giao dịch Mỹ (đêm 16.1), vàng đã biến động liên tục quanh mức 1.910 - 1.923 USD/ounce. Vàng được dự báo tăng giá sau khi vượt mức 1.900 USD/ounce. Theo khảo sát, các nhà quản lý quỹ đầu tư coi nhu cầu vàng của ngân hàng trung ương là yếu tố tăng giá chính cho kim loại quý. Theo dữ liệu từ Hội đồng vàng thế giới, tính đến cuối quý 3 năm 2022, các ngân hàng trung ương đã mua 673 tấn vàng, mức tích lũy nhiều nhất trong một năm kể từ năm 1967. Cuộc khảo sát cho thấy, 83% các nhà quản lý kỳ vọng các ngân hàng trung ương sẽ tiếp tục mua vàng trong năm mới. Cùng với nhu cầu của ngân hàng trung ương, các nhà quản lý quỹ tài sản cho biết vàng vẫn là công cụ phòng ngừa lạm phát hấp dẫn và bảo vệ khỏi những biến động và rủi ro tiếp theo của thị trường chứng khoán.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,850 -50 24,950 -50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,800-200 81,800-200
Vàng nhẫn 77,800-100 79,100-100

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,430-10 24,800-10

  AUD

16,197-82 16,886-85

  CAD

17,612-57 18,362-59

  JPY

1672 1762

  EUR

26,626-103 28,088-109

  CHF

28,260-231 29,462-241

  GBP

31,623-115 32,969-120

  CNY

3,4072 3,5522