Giá khí tự nhiên hóa lỏng (LNG) giao ngay tại châu Á giảm tuần thứ 4 liên tiếp do thời tiết ôn hòa và lượng hàng tồn kho dồi dào, với áp lực giảm tiếp theo dự kiến do kỳ nghỉ Tết Nguyên đán sắp tới, Reuters đưa tin.
Theo ông Toby Copson, trưởng bộ phận tư vấn và giao dịch toàn cầu tại Trident LNG, giá tiếp tục giảm với nhu cầu vẫn còn tương đối thấp. Hiện tại đã có một số hoạt động giao ngay nhưng những ngày lễ ở châu Á sắp tới sẽ gây áp lực giảm giá đối với khí đốt tự nhiên.
Tại châu Âu, giá khí đốt và LNG đầu năm đã giảm, một phần do thời tiết ôn hòa bất thường trên khắp lục địa, góp phần làm giảm bớt căng thẳng đối với mức tồn kho khí đốt và khiến giá khí đốt chuẩn tại trung tâm TTF của Hà Lan giảm xuống 14% kể từ cuối năm 2022.
Ông Tobias Davis, Người đứng đầu bộ phận môi giới LNG Châu Á, cho biết, trừ khi có một đợt lạnh giá vào cuối mùa Đông, thị trường đang kỳ vọng về mức dự trữ sẽ duy trì ổn định khi bước qua mùa Đông. Điều này sẽ hạn chế sự hoảng loạn xung quanh mùa bổ sung hàng hóa vào mùa Hè.
S&P Global Commodity Insights (SPGCI) đã đánh giá chuẩn giá LNG Marker Tây Bắc Âu hàng ngày đối với hàng hóa được giao vào tháng 2 trên cơ sở giao ngay tại tàu (DES), ở mức 19,241 USD/mmBTU vào ngày 12/1, giảm 2,2 USD/mmBTU so với giá khí đốt tháng 2 tại trung tâm khí đốt TTF của Hà Lan.
Theo ông Alex Froley, Nhà phân tích LNG tại công ty tình báo dữ liệu ICIS cho biết, kho dự trữ khí đốt của châu Âu đang ở mức cao trong thời gian này trong năm, điều mà ít người có thể ngờ tới trong bối cảnh nguồn cung bị cắt giảm vào mùa Hè năm ngoái, đẩy giá xuống đường cong trong vài năm tới đến mức 20 – 25 USD/mmBTU.
Ông Froley đánh giá rằng, giá khí đốt có thể sẽ không giảm nhiều hơn nữa trong thời gian tới, vì đã có dấu hiệu tăng số lượng hàng hóa đến châu Á và bất kỳ sự sụt giảm nào nữa cũng có thể mang lại sự cạnh tranh lớn hơn từ khách hàng châu Á, cũng như tăng mức tiêu thụ từ những người sử dụng khí công nghiệp ở Châu Âu.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,520 20 | 25,620 -180 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |