Giá USD hôm nay 14.1.2023: Đô la Mỹ tự do tăng trở lại 09:44 14/01/2023

Giá USD hôm nay 14.1.2023: Đô la Mỹ tự do tăng trở lại

Các ngân hàng giảm nhẹ giá USD, trong khi đô la Mỹ tự do tăng giá trở lại sau nhiều ngày sụt giảm sâu.

Giá USD trong ngân hàng tiếp tục giảm nhẹ 10 đồng vào sáng 14.1, Eximbank mua vào 23.290 - 23.310 đồng, bán ra 23.570 đồng; Vietcombank mua vào 23.260 - 23.290 đồng, bán ra 23.610 đồng…

Trên thị trường liên ngân hàng, doanh số giao dịch USD trong tuần (từ 3 - 6.1) tăng 841 tỉ đồng/ngày so với tuần trước đó, bình quân 51.928 tỉ đồng/ngày. Các kỳ hạn có doanh số lớn nhất là qua đêm, 1 tuần. Lãi suất giao dịch USD kỳ hạn qua đêm ở mức 4,18%/năm, 1 tuần 4,25%/năm, 2 tuần 4,37%/năm, 1 tháng 4,62%/năm, 3 tháng 4,84%/năm… Sau nhiều ngày giảm mạnh, giá USD tự do hồi phục tăng 30 đồng, mua vào lên 23.420 đồng và bán ra 23.480 đồng.

Giá đồng bạc xanh trên thị trường quốc tế giảm nhẹ, chỉ số USD-Index giảm 0,02 điểm, xuống còn 102,2 điểm. Đô la Mỹ khó có thể tăng trong thời gian tới khi mới đây dữ liệu về lạm phát giảm nhẹ. Cuộc khảo sát về tâm lý người tiêu dùng của Đại học Michigan cho thấy triển vọng lạm phát trong 1 năm giảm xuống 4%, tháng thứ 3 dự đoán giảm liên tiếp và là mức thấp nhất kể từ tháng 4.2021. Kết quả khảo sát được đưa ra sau báo cáo CPI tháng 12.2022 của Mỹ công bố giảm 0,1% so với tháng 11.2022. Mặc dù lạm phát vẫn tăng 6,5% so với cùng kỳ năm trước, nhưng kết quả này làm tăng hy vọng rằng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) có thể sớm giảm tốc độ nâng lãi suất.

Thị trường chứng khoán khởi sắc trước những dữ liệu kinh tế trên. Chỉ số Dow Jones tăng 112,64 điểm (tương đương 0,33%) lên 34.302,61 điểm; S&P 500 tiến 0,4% lên 3.999,09 điểm và chỉ số Nasdaq Composite tăng thêm 0,71% lên 11.079,16 điểm.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,450 70 26,550 50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 116,000500 119,000800
Vàng nhẫn 116,000500 119,030800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140