Giá vàng hôm nay 2.1.2023: Trụ ở mức 67 triệu đồng/lượng 11:31 09/01/2023

Giá vàng hôm nay 2.1.2023: Trụ ở mức 67 triệu đồng/lượng

Giá vàng miếng SJC trụ vững ở mức 67 triệu đồng/lượng. Dù vậy thị trường vẫn chưa chính thức quay trở lại hoạt động bình thường sau kỳ nghỉ lễ nên giao dịch khá ảm đạm.

Giá vàng miếng SJC sáng 2.1 quanh mức 67 triệu đồng mỗi lượng, Công ty vàng bạc đá quý Mi Hồng mua vào ở mức 66,2 triệu đồng/lượng, bán ra 67 triệu đồng/lượng. Riêng vàng 4 số 9, giá mua vào 53,2 triệu đồng/lượng, bán ra 54 triệu đồng/lượng. Thị trường vàng những ngày qua khá ảm đạm. Dù vậy, khoảng cách chênh lệch giữa giá mua và bán vàng vẫn lên đến 800.000 đồng/lượng. Khi mãi lực thị trường yếu, các đơn vị kinh doanh vàng thường hay giãn khoảng cách mua bán này tăng lên để tránh rủi ro.

Trong năm 2022, vàng miếng SJC tăng 5,4 triệu đồng/lượng, tương ứng mức tăng gần 8,8%. Tuy nhiên, kim loại quý trong năm 2022 đã có lúc đạt mức kỷ lục 74 triệu đồng/lượng vào tháng 3, do đó với mức giá hiện nay đã giảm 7 triệu đồng/lượng. Với mức quanh 67 triệu đồng mỗi lượng vàng miếng SJC, giá vàng hiện cao hơn thế giới 15,1 triệu đồng/lượng.

Giá vàng quốc tế sáng 2.1 đứng ở 1.824,5 USD/ounce, quy đổi theo tỷ giá ngân hàng tương đương 51,9 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Một số dự báo của các chuyên gia trong năm 2023 triển vọng giá vàng sẽ đạt 2.075 USD/ounce (tương ứng 59,5 triệu đồng/lượng), cao hơn hiện nay 250 USD/ounce, tương đương 7,2 triệu đồng/lượng). Vàng được hỗ trợ bởi thông tin Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) tăng lãi suất lên khoảng 5 - 5,25% trong năm 2023 rồi sau đó sẽ được giảm dần. Đây sẽ là yếu tố khiến USD giảm và vàng tăng lên. Ngoài ra, nhu cầu tìm đến vàng trong năm 2023 dự báo sẽ cao hơn do nhà đầu tư lo ngại kinh tế rơi vào suy thoái.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000200 82,000200
Vàng nhẫn 78,700800 80,000800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,370-10 24,740-10

  AUD

16,301-62 16,994-64

  CAD

17,643-55 18,394-58

  JPY

165-1 175-1

  EUR

26,712-40 28,178-42

  CHF

28,247-75 29,450-78

  GBP

31,84349 33,19851

  CNY

3,4111 3,5571